Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Công văn 1446/UBND-TCĐT về hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 1446/UBND-TCĐT
Ngày ban hành 19/04/2011
Ngày có hiệu lực 19/04/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1446/UBND-TCĐT
V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Bến Tre, ngày 19 tháng 4 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư xây dựng công trình.

Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 121/SXD-KTXD ngày 07 tháng 4 năm 2011 về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:

a) Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Công văn số: 4892/UBND- TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình

- Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh; 4891/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh; 4890/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh; 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:

- Các công trình trên địa bàn thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: KĐCNC = 3,0.

- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 2,371.

b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Công văn số: 4892/UBND- TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình

- Phần xây dựng trên địa bàn tỉnh; 4891/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh; 4890/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên địa bàn tỉnh; 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc công bố Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:

Qnc= ∑ Cix NCi x (KĐCNC - 1)

Ci: Số ca của loại máy thi công i.

NCi: Chi phí tiền lương thợ lái máy thi công i, xác định theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công, xác định theo mục 1a) trên.

Qnl: được xác định theo Mục II.4 của Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 4893/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Đối với chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT ngày 17 tháng 3 năm 2011 thì được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl) theo hướng dẫn tại Công văn số 1001/UBND-TCĐT.

c) Các khoản mục chi phí khác tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng công trình như: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác... tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.

2. Điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị:

a) Điều chỉnh chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4049/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007; Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4050/UBND- TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007; Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4051/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC như sau:

- Các công trình trên địa bàn thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành: KĐCNC = 2,333.

- Các công trình trên địa bàn các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Bến Tre: KĐCNC = 1,844.

b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị lập theo Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4049/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007; Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4050/UBND- TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007; Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Công văn số 4051/UBND-TMXDCB ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre được cộng thêm khoản chênh lệch chi phí nhân công (Qnc) và chi phí nhiên liệu, năng lượng (Qnl), trong đó:

Qnc = ∑ Ci x NCi x (KĐCNC - 1)

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...