Mã vùng điện thoại của 63 tỉnh thành Việt Nam? Mạng viễn thông công cộng bao gồm những mạng nào?
Mã vùng điện thoại của 63 tỉnh thành Việt Nam? Mạng viễn thông công cộng bao gồm những mạng nào? Thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?
Mã vùng điện thoại của 63 tỉnh thành Việt Nam?
Mã số điện thoại các tỉnh thành trong nước có sự thay đổi mới được cập nhập chi tiết như sau:
STT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã vùng điện thoại cũ |
Mã vùng điện thoại mới |
---|---|---|---|
1 |
An Giang |
76 |
296 |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
64 |
254 |
3 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
4 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
5 |
Bắc Kạn |
281 |
209 |
6 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
7 |
Bến Tre |
75 |
275 |
8 |
Bình Dương |
650 |
274 |
9 |
Bình Định |
56 |
256 |
10 |
Bình Phước |
651 |
271 |
11 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
12 |
Cà Mau |
780 |
290 |
13 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
14 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
15 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
16 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
17 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
18 |
Điện Biên |
230 |
215 |
19 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
20 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |
21 |
Gia Lai |
59 |
269 |
22 |
Hà Giang |
219 |
219 |
23 |
Hà Nam |
351 |
226 |
24 |
Hà Nội |
4 |
24 |
25 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
26 |
Hải Dương |
320 |
220 |
27 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
28 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
29 |
Hòa Bình |
218 |
218 |
30 |
Hồ Chí Minh |
8 |
28 |
31 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
32 |
Khánh Hòa |
58 |
258 |
33 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
34 |
Kon Tum |
60 |
260 |
35 |
Lai Châu |
231 |
213 |
36 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
37 |
Lào Cai |
20 |
214 |
38 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
39 |
Long An |
72 |
272 |
40 |
Nam Định |
350 |
228 |
41 |
Nghệ An |
38 |
238 |
42 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
43 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
44 |
Phú Thọ |
210 |
210 |
45 |
Phú Yên |
57 |
257 |
46 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
47 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
48 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
49 |
Quảng Ninh |
33 |
203 |
50 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
51 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
52 |
Sơn La |
22 |
212 |
53 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
54 |
Thái Bình |
36 |
227 |
55 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
56 |
Thanh Hóa |
37 |
237 |
57 |
Thừa Thiên - Huế |
54 |
234 |
58 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
59 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
60 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
61 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
62 |
Vĩnh Phúc |
211 |
211 |
63 |
Yên Bái |
29 |
216 |
Trên đây là toàn bộ thông tin tham khảo về "Mã vùng điện thoại của 63 tỉnh thành Việt Nam?"
Mã vùng điện thoại của 63 tỉnh thành Việt Nam? Mạng viễn thông công cộng bao gồm những mạng nào? (Hình ảnh Internet)
Mạng viễn thông công cộng bao gồm những mạng nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, quy định về mạng viễn thông công cộng như sau:
Thiết lập mạng viễn thông
1. Thiết lập mạng viễn thông là việc đầu tư và lắp đặt thiết bị viễn thông, hệ thống thiết bị viễn thông, đường truyền dẫn để hình thành mạng viễn thông.
2. Mạng viễn thông công cộng bao gồm:
a) Mạng viễn thông cố định mặt đất;
b) Mạng viễn thông cố định vệ tinh;
c) Mạng viễn thông di động mặt đất;
d) Mạng viễn thông di động vệ tinh;
đ) Các mạng viễn thông công cộng khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
3. Mạng viễn thông dùng riêng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 Luật Viễn thông bao gồm mạng viễn thông dùng riêng sử dụng đường truyền dẫn hữu tuyến thuê của doanh nghiệp viễn thông và có các thành viên của mạng thuộc các cơ quan, tổ chức khác nhau.
4. Mạng viễn thông dùng riêng quy định tại điểm d khoản 5 Điều 19 Luật Viễn thông bao gồm mạng viễn thông dùng riêng sử dụng băng tần số vô tuyến điện được cấp phép cho chủ mạng và mạng viễn thông dùng riêng sử dụng đường truyền dẫn vệ tinh.
Như vậy, mạng viễn thông công cộng bao gồm những loại mạng sau đây:
- Mạng viễn thông cố định mặt đất;
- Mạng viễn thông cố định vệ tinh;
- Mạng viễn thông di động mặt đất;
- Mạng viễn thông di động vệ tinh;
Thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 163/2024/NĐ-CP có quy định về việc cung cấp dịch vụ viễn thông được thực hiện như sau:
- Cung cấp dịch vụ viễn thông là việc sử dụng thiết bị, thiết lập hệ thống thiết bị viễn thông tại Việt Nam để thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình khởi phát, xử lý, lưu trữ, truy xuất, chuyển tiếp, định tuyến, kết cuối thông tin hoặc bán lại dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông thông qua việc giao kết hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông nhằm mục đích sinh lợi.
- Trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác, việc cung cấp dịch vụ viễn thông (không bao gồm dịch vụ trung tâm dữ liệu, dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet) qua biên giới đến người sử dụng dịch vụ viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam phải thông qua thỏa thuận thương mại với doanh nghiệp viễn thông Việt Nam đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, trong đó bao gồm dịch vụ viễn thông có phạm vi liên lạc quốc tế.
Trường hợp cung cấp dịch vụ viễn thông qua mạng viễn thông cố định vệ tinh, mạng viễn thông di động vệ tinh, doanh nghiệp viễn thông tham gia thỏa thuận thương mại với tổ chức nước ngoài phải có phương án để tất cả lưu lượng do các thiết bị đầu cuối thuê bao vệ tinh tạo ra trên lãnh thổ đất liền Việt Nam đều phải đi qua Trạm cổng mặt đất (Trạm Gateway) đặt trên lãnh thổ Việt Nam và kết nối với mạng viễn thông công cộng.
Xem thêm
Từ khóa: Mã vùng điện thoại Mã vùng điện thoại của 63 tỉnh thành việt nam Mã vùng điện thoại của 63 tỉnh thành Mạng viễn thông công cộng Cung cấp dịch vụ viễn thông Mạng viễn thông Dịch vụ viễn thông
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;