0273 là mã vùng của tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam?
0273 là mã vùng của tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam? Quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định?
0273 là mã vùng của tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam?
Sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam công bố nghị định yêu cầu các tỉnh thành trên toàn quốc phải thực hiện quy hoạch lại kho số viễn thông, việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định đã được hoàn tất. Trước đây, các số điện thoại cố định được cung cấp là 11 số, nhưng hiện nay, số thuê bao đã giảm xuống còn 10 số. Những thay đổi này nhằm mục tiêu đơn giản hóa hệ thống mã vùng, giúp đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người dùng trong hệ thống viễn thông hiện đại.
Kể từ 0h00 ngày 17/6/2017, Tiền Giang sẽ được chuyển đổi mã vùng theo đúng danh sách 23 tỉnh thành của giai đoạn ba. Theo đó toàn bộ mã vùng Tiền Giang mà người dân đang sử dụng sẽ được chuyển từ đầu 073 thành định dạng cố định là đầu số 0273. Trước đây, mã vùng điện thoại cố định ở Tiền Giang là 073, nay sử dụng mã vùng 0273.
Số điện thoại cố định Tiền Giang có dạng 0273xxx.xxxx. Trong số đó có sáu chữ số không được tiết lộ đó là số được nhà nước cung cấp riêng cho từng cá nhân để dễ phân biệt và quản lý.
Như vậy, 0273 là mã vùng của tỉnh Tiền Giang.
Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam:
Dưới đây là bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam. Mã vùng điện thoại cố định của của 59 tỉnh, thành phố được thay đổi, riêng mã vùng 4 tỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn giữ nguyên):
STT |
Tên tỉnh |
Mã vùng |
1 |
An Giang |
296 |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
254 |
3 |
Bạc Liêu |
291 |
4 |
Bắc Kạn |
209 |
5 |
Bắc Giang |
204 |
6 |
Bắc Ninh |
222 |
7 |
Bến Tre |
275 |
8 |
Bình Dương |
274 |
9 |
Bình Định |
256 |
10 |
Bình Phước |
271 |
11 |
Bình Thuận |
252 |
12 |
Cà Mau |
290 |
13 |
Cao Bằng |
206 |
14 |
Cần Thơ |
292 |
15 |
Đà Nẵng |
236 |
16 |
Đắk Lắk |
262 |
17 |
Đắk Nông |
261 |
18 |
Điện Biên |
215 |
19 |
Đồng Nai |
251 |
20 |
Đồng Tháp |
277 |
21 |
Gia Lai |
269 |
22 |
Hà Giang |
219 |
23 |
Hà Nam |
226 |
24 |
Hà Nội |
24 |
25 |
Hà Tĩnh |
239 |
26 |
Hải Dương |
220 |
27 |
Hải Phòng |
225 |
28 |
Hòa Bình |
218 |
29 |
Hồ Chí Minh |
28 |
30 |
Hậu Giang |
293 |
31 |
Hưng Yên |
221 |
32 |
Khánh Hòa |
258 |
33 |
Kiên Giang |
297 |
34 |
Kon Tum |
260 |
35 |
Lai Châu |
213 |
36 |
Lào Cai |
214 |
37 |
Lạng Sơn |
205 |
38 |
Lâm Đồng |
263 |
39 |
Long An |
272 |
40 |
Nam Định |
228 |
41 |
Nghệ An |
238 |
42 |
Ninh Bình |
229 |
43 |
Ninh Thuận |
259 |
44 |
Phú Thọ |
210 |
45 |
Phú Yên |
257 |
46 |
Quảng Bình |
232 |
47 |
Quảng Nam |
235 |
48 |
Quảng Ngãi |
255 |
49 |
Quảng Ninh |
203 |
50 |
Quảng Trị |
233 |
51 |
Sóc Trăng |
299 |
52 |
Sơn La |
212 |
53 |
Tây Ninh |
276 |
54 |
Thái Bình |
227 |
55 |
Thái Nguyên |
208 |
56 |
Thanh Hóa |
237 |
57 |
Thừa Thiên – Huế |
234 |
58 |
Tiền Giang |
273 |
59 |
Trà Vinh |
294 |
60 |
Tuyên Quang |
207 |
61 |
Vĩnh Long |
270 |
62 |
Vĩnh Phúc |
211 |
63 |
Yên Bái |
216 |
Lưu ý: "Thông tin về 0273 là mã vùng của tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam?" nêu trên chỉ mang tính tham khảo!
0273 là mã vùng của tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam? (Hình từ Internet)
Quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định?
Căn cứ theo Điều 26 Luật Viễn thông 2023 về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định quy định:
Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
1. Danh bạ điện thoại công cộng là tập hợp các thông tin về tên, địa chỉ, số thuê bao viễn thông và thông tin liên quan khác của thuê bao điện thoại cố định, được lưu giữ dưới dạng bản in, bản điện tử do doanh nghiệp viễn thông phát hành và quản lý.
2. Doanh nghiệp viễn thông chỉ được đưa thông tin thuê bao vào Danh bạ điện thoại công cộng sau khi được người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý.
3. Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định là dịch vụ trợ giúp người sử dụng dịch vụ viễn thông tra cứu số thuê bao điện thoại cố định bằng Danh bạ điện thoại công cộng.
4. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định bản điện tử Danh bạ điện thoại công cộng quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo đó, theo quy định trên thì dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định như sau:
[1] Danh bạ điện thoại công cộng là tập hợp các thông tin về tên, địa chỉ, số thuê bao viễn thông và thông tin liên quan khác của thuê bao điện thoại cố định, được lưu giữ dưới dạng bản in, bản điện tử do doanh nghiệp viễn thông phát hành và quản lý.
[2] Doanh nghiệp viễn thông chỉ được đưa thông tin thuê bao vào Danh bạ điện thoại công cộng sau khi được người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý.
[3] Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định là dịch vụ trợ giúp người sử dụng dịch vụ viễn thông tra cứu số thuê bao điện thoại cố định bằng Danh bạ điện thoại công cộng.
[4] Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định bản điện tử Danh bạ điện thoại công cộng quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Viễn thông 2023.
Xem thêm:
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];