Lương 3P là gì? Toàn bộ quy trình xây dựng lương 3P chuẩn cho doanh nghiệp? Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng năm 2025?

Lương 3P là gì? Toàn bộ quy trình xây dựng lương 3P chuẩn cho doanh nghiệp? Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng năm 2025 chính xác nhất?

Đăng bài: 20:41 22/04/2025

Lương 3P là gì? Toàn bộ quy trình xây dựng lương 3P chuẩn cho doanh nghiệp?

Hệ thống lương 3P là hệ thống lương được xây dựng sao cho các cấu phần thu nhập cá nhân phản ánh được ba yếu tố:

(1) Position - Ví trị công việc.

(2) Person - Năng lực cá nhân.

(3) Performance - Kết quả công việc.

Việc kết hợp cả 3 yếu tố trong hệ thống lương 3P giúp tạo ra môi trường làm việc công bằng và minh bạch. Lương 3P không chỉ đảm bảo sự bình đẳng giữa các nhân viên mà còn thúc đẩy sự cạnh tranh lành mạnh, khuyến khích mỗi cá nhân nâng cao năng lực và hiệu suất làm việc.

So với các phương thức trả lương truyền thống – vốn thường đặt nặng bằng cấp hoặc ưu tiên cho cấp quản lý – lương 3P khắc phục được nhiều bất cập. Hệ thống này hạn chế tình trạng nhân viên mới bị thiệt thòi về đãi ngộ hay nhân viên lâu năm được hưởng lương cao chỉ vì thâm niên, bất kể hiệu quả công việc.

Lương 3P được xem là một giải pháp "win-win" khi mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người lao động: Doanh nghiệp dễ quản lý và tối ưu chi phí nhân sự, còn nhân viên được công nhận và trả công xứng đáng với năng lực và đóng góp.

Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng dễ dàng triển khai mô hình này. Việc đánh giá lại năng lực để xây dựng khung lương phù hợp có thể gây tranh cãi nếu thiếu minh bạch. Dù có áp dụng quy trình chặt chẽ đến đâu, yếu tố cảm tính trong đánh giá vẫn có thể xuất hiện, dẫn đến mâu thuẫn giữa các bộ phận và nguy cơ mất đoàn kết nội bộ.

Một điểm cần lưu ý khác là việc duy trì các phụ cấp kiểu cũ như thâm niên – vốn không phản ánh đúng hiệu quả làm việc – có thể làm lệch mục tiêu công bằng mà hệ thống lương 3P hướng tới. Thay vào đó, doanh nghiệp nên ưu tiên các hình thức thưởng dựa trên kết quả như doanh số, hiệu quả công việc hoặc hoàn thành dự án để khuyến khích nhân viên liên tục nỗ lực và phát triển.

Có thể hiểu đơn giản lí do doanh nghiệp nên áp dụng hệ thống lương 3P

[1] Tạo sự công bằng, minh bạch trong trả lương

[2] Khuyến khích nhân viên nâng cao hiệu suất

[3] Giúp giữ chân người giỏi, thu hút nhân tài

[4] Hỗ trợ quản trị nhân sự hiệu quả hơn

Quy trình xây dựng lương 3P chuẩn cho doanh nghiệp:

- Bước 1: Thiết kế cơ cấu tổ chức và chức năng, mô tả công việc từng vị trí.

Cần làm rõ chiến lược kinh doanh và định hướng phát triển của doanh nghiệp, xác định các bộ phận, phòng ban, và vị trí công việc cần thiết, và mô tả rõ ràng trách nhiệm, yêu cầu, và quyền hạn của từng vị trí.

- Bước 2: Xây dựng khung năng lực và đánh giá năng lực cá nhân.

Cần xây dựng từ điển năng lực cho doanh nghiệp, bao gồm các năng lực chung và năng lực chuyên môn cho từng vị trí công việc.

Thiết lập các tiêu chí và phương pháp để đánh giá năng lực của nhân viên theo thang điểm hoặc mức độ.

- Bước 3: Xây dựng hệ thống KPI và đánh giá kết quả công việc cá nhân.

Cần xây dựng bản đồ chiến lược để liên kết các mục tiêu kinh doanh với các mục tiêu của từng bộ phận, phòng ban, và nhân viên.

Xác định các chỉ số hiệu suất (KPI) cho từng mục tiêu, và thiết lập các tiêu chí và phương pháp để đánh giá kết quả công việc của nhân viên theo tần suất hoặc chu kỳ.

- Bước 4: Xây dựng hệ thống khung, bậc lương và quy chế lương.

Cần xây dựng bộ tiêu chí đánh giá giá trị công việc dựa trên các yếu tố như độ khó, độ quan trọng, độ hiếm có, v.v.

Xếp bậc lương cho các vị trí công việc theo giá trị công việc, và xác định mức lương tối thiểu và tối đa cho mỗi bậc.

Thiết lập các nguyên tắc và quy trình để điều chỉnh lương theo năng lực và kết quả công việc của nhân viên.

- Bước 5: Áp dụng và điều chỉnh hệ thống lương 3P.

Cần công khai và minh bạch về hệ thống lương 3P với nhân viên, giải thích rõ ràng các tiêu chí và công thức tính lương, và giải đáp các thắc mắc về sự chênh lệch lương giữa các nhân viên.

Thường xuyên kiểm tra và điều chỉnh hệ thống lương 3P theo tình hình thực tế của doanh nghiệp và thị trường lao động, để đảm bảo sự cạnh tranh và hợp lý của hệ thống lương.

Lưu ý: Thông tin về "Lương 3P là gì? Toàn bộ quy trình xây dựng lương 3P chuẩn cho doanh nghiệp?" chỉ mang tính chất tham khảo!

Lương 3P là gì? Toàn bộ quy trình xây dựng lương 3P chuẩn cho doanh nghiệp?

Lương 3P là gì? Toàn bộ quy trình xây dựng lương 3P chuẩn cho doanh nghiệp? (Hình từ Internet)

Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng năm 2025 chính xác nhất?

Căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng 2025 như sau:

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(Đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(Đồng/giờ)

1

Thành phố Hồ Chí Minh

- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

- Thành phố Thủ Đức

- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I

4.960.000

23.800

- Huyện Cần Giờ

II

4.410.000

21.200

 

 

2

Hà Nội

- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

- Thị xã Sơn Tây

I

4.960.000

23.800

- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

II

4.410.000

21.200

 

 

3

Bình Dương

- Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát

- Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

I

4.960.000

23.800

4

Hải Phòng

- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

- Thành phố Thủy Nguyên

- Các huyện: An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I

4.960.000

23.800

- Huyện Bạch Long Vĩ

II

4.410.000

21.200

 

 

5

Đồng Nai

- Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

- Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất

I

4.960.000

23.800

- Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ

II

4.410.000

21.200

 

 

6

Bà Rịa - Vũng Tàu

- Thành phố Vũng Tàu

- Thị xã Phú Mỹ

I

4.960.000

23.800

- Thành phố Bà Rịa

II

4.410.000

21.200

 

 

- Các huyện Long Đất, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

III

3.860.000

18.600

 

 

7

Quảng Ninh

- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái, Đông Triều

- Thị xã Quảng Yên

I

4.960.000

23.800

- Thành phố Cẩm Phả

II

4.410.000

21.200

 

 

Các huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

IV

3.450.000

16.600

 

 

8

Hải Dương

- Thành phố Hải Dương

I

4.960.000

23.800

- Thành phố Chí Linh

- Thị xã Kinh Môn

- Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

II

4.410.000

21.200

 

 

- Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

III

3.860.000

18.600

 

 

9

Long An

- Thành phố Tân An

- Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

I

4.960.000

23.800

- Thị xã Kiến Tường

- Huyện Thủ Thừa

II

4.410.000

21.200

 

 

- Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

IV

3.450.000

16.600

 

 

10

Hưng Yên

- Thành phố Hưng Yên

- Thị xã Mỹ Hào

- Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

III

3.860.000

18.600

 

 

11

Vĩnh Phúc

- Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

- Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

III

3.860.000

18.600

 

 

12

Bắc Ninh

- Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn

- Các thị xã Quế Võ, Thuận Thành

- Các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài

II

4.410.000

21.200

13

Thái Nguyên

- Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

IV

3.450.000

16.600

 

 

14

Phú Thọ

- Thành phố Việt Trì

II

4.410.000

21.200

- Thị xã Phú Thọ

- Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

IV

3.450.000

16.600

 

 

15

Lào Cai

- Thành phố Lào Cai

II

4.410.000

21.200

- Thị xã Sa pa

- Huyện Bảo Thắng

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

IV

3.450.000

16.600

 

 

16

Nam Định

- Thành phố Nam Định

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

III

3.860.000

18.600

 

 

17

Ninh Bình

- Thành phố Ninh Bình

II

4.410.000

21.200

- Thành phố Tam Điệp

- Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

IV

3.450.000

16.600

 

 

18

Huế

- Các quận Phú Xuân, Thuận Hóa

II

4.410.000

21.200

- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

- Thị xã Phong Điền

- Các huyện Phú Lộc, Quảng Điền, Phú Vang

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện A Lưới

IV

3.450.000

16.600

 

 

19

Quảng Nam

- Thành phố Hội An, Tam kỳ

II

4.410.000

21.200

- Thị xã Điện Bàn

- Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

IV

3.450.000

16.600

 

 

20

Đà Nẵng

- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

- Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II

4.410.000

21.200

21

Khánh Hòa

- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh 

- Thị xã Ninh Hòa

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

IV

3.450.000

16.600

 

 

22

Lâm Đồng

- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Đức Trọng, Di Linh

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

IV

3.450.000

16.600

 

 

23

Bình Thuận

- Thành phố Phan Thiết

II

4.410.000

21.200

- Thị xã La Gi

- Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

IV

3.450.000

16.600

 

 

24

Tây Ninh

- Thành phố Tây Ninh

- Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

- Huyện Gò Dầu

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

III

3.860.000

18.600

 

 

25

Bình Phước

- Thành phố Đồng Xoài

- Thị xã Chơn Thành

- Huyện Đồng Phú

II

4.410.000

21.200

- Các thị xã Phước Long, Bình Long

- Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

IV

3.450.000

16.600

 

 

26

Tiền Giang

- Thành phố Mỹ Tho

- Huyện Châu Thành

II

4.410.000

21.200

- Thành phố Gò Công

- Thị xã Cai Lậy

- Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

IV

3.450.000

16.600

 

 

27

Cần Thơ

- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

III

3.860.000

18.600

 

 

28

Kiên Giang

- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

IV

3.450.000

16.600

 

 

29

An Giang

- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

II

4.410.000

21.200

- Thị xã Tân Châu

- Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III

3.860.000

18.600

 

 

- Thị xã Tịnh Biên

- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú

IV

3.450.000

16.600

 

 

30

Trà Vinh

- Thành phố Trà Vinh

II

4.410.000

21.200

- Thị xã Duyên Hải

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long

IV

3.450.000

16.600

 

 

31

Cà Mau

- Thành phố Cà Mau

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

IV

3.450.000

16.600

 

 

32

Bến Tre

- Thành phố Bến Tre

- Huyện Châu Thành

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

IV

3.450.000

16.600

 

 

33

Bắc Giang

- Thành phố Bắc Giang

- Thị xã Việt Yên

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

III

3.860.000

18.600

 

 

- Thị xã Chũ

- Các huyện Yên Thế, Sơn Động, Lục Nam

IV

3.450.000

16.600

 

 

34

Hà Nam

- Thành phố Phủ Lý

- Các thị xã Duy Tiên, Kim Bảng

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

IV

3.450.000

16.600

 

 

35

Hòa Bình

- Thành phố Hòa Bình

- Huyện Lương Sơn

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

IV

3.450.000

16.600

 

 

36

Thanh Hóa

- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

- Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Hóa

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân,

IV

3.450.000

16.600

 

 

37

Hà Tĩnh

- Thành phố Hà Tĩnh

- Thị xã Kỳ Anh

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Hồng Lĩnh

- Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang

IV

3.450.000

16.600

 

 

38

Phú Yên

- Thành phố Tuy Hòa

- Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

IV

3.450.000

16.600

 

 

39

Ninh Thuận

- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

- Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Nam

IV

3.450.000

16.600

 

 

40

Kon Tum

- Thành Phố Kon Tum

- Huyện Đăk Hà

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

IV

3.450.000

16.600

 

 

41

Vĩnh Long

- Thành phố Vĩnh Long

- Thị xã Bình Minh

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Long Hồ, Mang Thít

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

IV

3.450.000

16.600

 

 

42

Hậu Giang

- Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy

- Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Long Mỹ

- Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV

3.450.000

16.600

 

 

43

Bạc Liêu

- Thành Phố Bạc Liêu

II

4.410.000

21.200

- Thị xã Giá Rai

- Huyện Hòa Bình

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

IV

3.450.000

16.600

 

 

44

Sóc Trăng

- Thành phố Sóc Trăng

II

4.410.000

21.200

- Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

IV

3.450.000

16.600

 

 

45

Bắc Kạn

- Thành phố Bắc Kạn

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

IV

3.450.000

16.600

 

 

46

Cao Bằng

- Thành phố Cao Bằng

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa

IV

3.450.000

16.600

 

 

47

Đắk Lắk

- Thành phố Buôn Mê Thuột

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Buôn Hồ

- Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk

IV

3.450.000

16.600

 

 

48

Đắk Nông

- Thành phố Gia Nghĩa

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

IV

3.450.000

16.600

 

 

49

Điện Biên

- Thành phố Điện Biên Phủ

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Mường Lay

- Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV

3.450.000

16.600

 

 

50

Đồng Tháp

- Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

IV

3.450.000

16.600

 

 

51

Gia Lai

- Thành phố Pleiku

III

3.860.000

18.600

- Các thị xã An Khê, Ayun Pa

- Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV

3.450.000

16.600

 

 

52

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

IV

3.450.000

16.600

 

 

53

Lai Châu

- Thành phố Lai Châu

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn

IV

3.450.000

16.600

 

 

54

Lạng Sơn

- Thành phố Lạng Sơn

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

IV

3.450.000

16.600

 

 

55

Quảng Bình

- Thành phố Đồng Hới

II

4.410.000

21.200

- Thị xã Ba Đồn

- Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

IV

3.450.000

16.600

 

 

56

Nghệ An

- Thành phố Vinh

- Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

II

4.410.000

21.200

- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

- Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương

IV

3.450.000

16.600

 

 

57

Quảng Trị

- Thành phố Đông Hà

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Quảng Trị

- Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV

3.450.000

16.600

 

 

58

Sơn La

- Thành phố Sơn La

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Mộc Châu

- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

IV

3.450.000

16.600

 

 

59

Thái Bình

- Thành phố Thái Bình

II

4.410.000

21.200

- Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải

III

3.860.000

18.600

 

 

- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Vũ Thư

IV

3.450.000

16.600

 

 

60

Tuyên Quang

- Thành phố Tuyên Quang

III

3.860.000

18.600

- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

IV

3.450.000

16.600

 

 

61

Yên Bái

- Thành phố Yên Bái

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Nghĩa Lộ

- Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV

3.450.000

16.600

 

 

62

Bình Định

- Thành phố Quy Nhơn

III

3.860.000

18.600

- Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn

- Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV

3.450.000

16.600

 

 

63

Quảng Ngãi

- Thành phố Quảng Ngãi

- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III

3.860.000

18.600

- Thị xã Đức Phổ

- Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

IV

3.450.000

16.600

 

Xem thêm:

3 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...