Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Mẫu Bảng lương cá nhân mới nhất 2025 [Có File tải về]?
Mẫu Bảng lương cá nhân được hiểu là gì? Mẫu Bảng lương cá nhân mới nhất 2025 [Có File tải về]?
Mẫu Bảng lương cá nhân được hiểu là gì?
Mẫu Bảng lương cá nhân thể hiện thu nhập cá nhân hàng tháng còn có các tên gọi khác như: Mẫu Phiếu chi lương; Phiếu thanh toán lương của người lao động ,…
Trong Bảng lương cá nhân ghi rõ số tiền nhận được, số tiền trừ cho thuế, bảo hiểm và các khoản mục chi tiết khác. Bảng lương này được gửi cho nhân viên khi chi trả thu nhập và được doanh nghiệp giữ lại một bản để quản lý.
Mẫu bảng lương cá nhân là một biểu mẫu (thường ở dạng bảng Excel hoặc phần mềm quản lý) dùng để ghi chép chi tiết mức lương, các khoản phụ cấp, khấu trừ, và thu nhập thực nhận của từng cá nhân trong một kỳ lương nhất định (thường là theo tháng).
Mẫu bảng lương cá nhân bao gồm:
- Thông tin nhân viên: Họ tên, mã nhân viên, phòng ban, chức vụ...
- Lương cơ bản: Mức lương theo hợp đồng hoặc theo thỏa thuận.
- Các khoản phụ cấp: Phụ cấp ăn trưa, xăng xe, nhà ở, chức vụ,...
- Các khoản khấu trừ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế TNCN,...
- Thực lĩnh (lương thực nhận): Tổng thu nhập sau khi đã trừ các khoản chi phí.
Mục đích của bảng lương cá nhân:
- Giúp doanh nghiệp minh bạch trong công tác trả lương.
- Hỗ trợ tính thuế thu nhập cá nhân chính xác.
- Quản lý hồ sơ nhân sự hiệu quả hơn.
- Là căn cứ pháp lý khi xảy ra tranh chấp lao động hoặc cần kê khai với cơ quan thuế.
Thông tin nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 95 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trả lương như sau:
Trả lương
1. Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động căn cứ vào tiền lương đã thỏa thuận, năng suất lao động và chất lượng thực hiện công việc.
2. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và tiền lương trả cho người lao động bằng tiền Đồng Việt Nam, trường hợp người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.
3. Mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).
Theo đó, mỗi lần trả lương, người sử dụng lao động phải thông báo bảng kê trả lương cho người lao động, trong đó ghi rõ tiền lương, tiền lương làm thêm giờ, tiền lương làm việc vào ban đêm, nội dung và số tiền bị khấu trừ (nếu có).
Mẫu Bảng lương cá nhân mới nhất 2025 [Có File tải về]?
Trong công tác quản lý nhân sự và kế toán tiền lương, việc xây dựng và sử dụng bảng lương cá nhân là một công việc không thể thiếu đối với các doanh nghiệp, tổ chức cũng như cá nhân kinh doanh. Bước sang năm 2025, các quy định về thuế, bảo hiểm và mức lương tối thiểu có những thay đổi nhất định, kéo theo nhu cầu cập nhật mẫu bảng lương cá nhân cho phù hợp với quy định mới.
Dưới đây là Mẫu bảng lương cá nhân mới nhất năm 2025 - Có file Excel tải về:
MẪU SỐ 01 [TẢI VỀ]
MẪU SỐ 02 [TẢI VỀ]
Ghi chú:
1 - Số giờ TĂNG CA > số giờ ĐI MUỘN: lấy số giờ tăng ca - số giờ đi muộn, còn lại tính công tăng ca làm thêm
2 - Số giờ ĐI MUỘN > số giờ TĂNG CA: lấy số giờ tăng ca - số giờ đi muộn. Số giờ đi muộn còn lại tính hệ số 1 (công bình thường)
3 - Thưởng chuyên cần: Khi đi làm đầy đủ số ngày công phát sinh trong tháng, nghỉ có phép đúng quy định, không đi muộn - về sớm, nghỉ không quá 1 ngày phép/ tháng (ÁP DỤNG SAU THỬ VIỆC)
4 - Tiền lương, tiền công được trả cao hơn khi làm việc vào ban đêm, làm tăng ca chỉ được miễn thuế tiền lương, tiền công chênh lệch > tiền công ngày làm việc thông thường.
Mẫu Bảng lương cá nhân mới nhất 2025 [Có File tải về]? (Hình từ Internet)
Quy định về kỳ hạn trả lương cho người lao động ra sao?
Căn cứ theo Điều 97 Bộ luật Lao động 2019 về kỳ hạn trả lương cho người lao động quy định như sau:
Kỳ hạn trả lương
1. Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần. Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
3. Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày; nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.
Như vậy, theo quy định trên thì kỳ hạn trả lương cho người lao động như sau:
[1] Người lao động hưởng lương theo giờ, ngày, tuần thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưng không quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
[2] Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.
Thời điểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn định vào một thời điểm có tính chu kỳ.
[3] Người lao động hưởng lương theo sản phẩm, theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên;
Nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
[4] Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng hạn thì không được chậm quá 30 ngày;
Nếu trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng số tiền lãi của số tiền trả chậm tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do ngân hàng nơi người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho người lao động công bố tại thời điểm trả lương.
Xem thêm:
- Chốt 09 nhóm đối tượng có bảng lương mới theo vị trí việc làm khi cải cách tiền lương, cụ thể gồm những ai?
- Thống nhất mức lương mới thay thế lương cơ sở 2.34 triệu có trong 05 bảng lương mới chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng quỹ lương khi cải cách tiền lương?
- Thống nhất 5 bảng lương mới cho cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang không áp dụng lương cơ sở khi cải cách tiền lương, cụ thể ra sao?
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];