Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2024 theo điểm thi trường ĐHQG TPHCM của một số trường đại học? Thi đánh giá năng lực điểm cao có được cộng điểm ưu tiên khi thi tốt nghiệp THPT?
Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2024 của một số trường đại học theo điểm thi trường ĐHQG TPHCM như thế nào?
Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2024 theo điểm thi trường ĐHQG TPHCM của một số trường đại học?
Điểm chuẩn đánh giá năng lực là mức điểm tối thiểu mà thí sinh cần đạt được trong kỳ thi đánh giá năng lực do các trường đại học quy định để được xét tuyển vào ngành học hoặc chương trình đào tạo cụ thể. Đây là ngưỡng điểm dùng để sàng lọc, xác định xem thí sinh có đủ năng lực theo yêu cầu của trường hay không.
Dưới đây là điểm chuẩn đánh giá năng lực 2024 theo điểm thi trường ĐHQG TPHCM của một số trường đại học:
* ĐH Quốc tế thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM:
Dưới đây là điểm chuẩn đánh giá năng lực trường ĐH Quốc tế thuộc ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2024:
STT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Điểm chuẩn |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
835 |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
800 |
3 |
7340115 |
Marketing |
800 |
4 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
750 |
5 |
7340301 |
Kế toán |
750 |
6 |
7310101 |
Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế) |
760 |
7 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
680 |
8 |
7440112 |
Hóa học (Hóa sinh) |
680 |
9 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
680 |
10 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
720 |
11 |
7460112 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) |
740 |
12 |
7460201 |
Thống kê (Thống kê ứng dụng) |
700 |
13 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
850 |
14 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
860 |
15 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
860 |
16 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
860 |
17 |
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
630 |
18 |
7520212 |
Kỹ thuật y sinh |
680 |
19 |
7520121 |
Kỹ thuật không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn) |
660 |
20 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
680 |
21 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
680 |
22 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
630 |
23 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
660 |
24 |
7220201_WE2 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) |
650 |
25 |
7220201_WE4 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) |
650 |
26 |
7220201_WE3 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (3+1) |
650 |
27 |
7340101_AND |
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Andrews) (4+0) |
600 |
28 |
7340101_WE4 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) |
600 |
29 |
7340101_UH |
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Houston) (2+2) |
600 |
30 |
7340101_NS |
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH New South Wales) (2+2) |
600 |
31 |
7340101_AU |
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5) |
600 |
32 |
7340101_WE |
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) |
600 |
33 |
7340101_LU |
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Lakehead) (2+2) |
600 |
34 |
7340101_SY |
Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Sydney) (2+2) |
600 |
35 |
7420201_WE2 |
Công nghệ sinh học (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) |
600 |
36 |
7420201_WE4 |
Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) |
600 |
37 |
7480201_SB |
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2) |
700 |
38 |
7480201_WE4 |
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) |
700 |
39 |
7480101_WE2 |
Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) |
700 |
40 |
7520118_SB |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2) |
620 |
41 |
7520207_SB |
Kỹ thuật điện tử (Chương trình liên kết với ĐH Suny Binghamton) (2+2) |
600 |
42 |
7520207_WE |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) |
600 |
43 |
7580201_DK |
Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình liên kết với ĐH Deakin) (2+2) |
610 |
* Trường Đại học Công nghệ thông tin
Trường Đại học Công nghệ thông tin đã công bố điểm chuẩn phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực - Đại học Quốc gia TPHCM năm 2024. Mức điểm dao động từ 850 - 980. Mức điểm chuẩn từng ngành như sau:
* Trường Đại học Khoa học tự nhiên:
Điểm chuẩn xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 dao động từ 630 - 1.052 điểm. Mức điểm chuẩn từng ngành như sau:
* Trường Đại học Kinh tế - Luật:
Điểm chuẩn xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 từng ngành như sau:
* Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
Mức điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Khoa học xã hội và nhân văn TP Hồ Chí Minh 2024 theo bảng sau:
Trên đây là thông tin tham khảo về "Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2024 theo điểm thi trường ĐHQG TPHCM của một số trường đại học?".
Điểm chuẩn đánh giá năng lực 2024 theo điểm thi trường ĐHQG TPHCM của một số trường đại học? (Hình từ Internet)
Thi đánh giá năng lực điểm cao thì có được cộng điểm ưu tiên khi thi tốt nghiệp THPT không?
Theo Điều 42 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Điểm ưu tiên
1. Xét công nhận tốt nghiệp THPT tính theo 3 diện gồm Diện 1, Diện 2, Diện 3; trong đó, thí sinh Diện 1 là những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên; thí sinh Diện 2 và Diện 3 được cộng điểm ưu tiên.
2. Diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:
a) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX);
b) Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
c) Người dân tộc thiểu số;
d) Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ- TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT;
đ) Người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học;
e) Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh GDTX).
3. Diện 3: Cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:
a) Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước); xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX);
c) Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
4. Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
5. Những diện ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.
Theo đó, thí sinh thi đánh giá năng lực đạt điểm cao không thuộc diện được cộng điểm ưu tiên khi thi tốt nghiệp THPT.
Tuy nhiên nếu thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo Điều 42 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT nêu trên thì sẽ được cộng điểm ưu tiên khi thi tốt nghiệp THPT.
Xem thêm:
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];