Chính thức: USSH điểm chuẩn 3 năm - Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM?
USSH điểm chuẩn 3 năm - Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM? Trình độ chuẩn của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học?
hính thức: USSH điểm chuẩn 3 năm - Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM?
Dưới đây là thông tin USSH điểm chuẩn 3 năm - Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM:
(1) USSH điểm chuẩn năm 2024:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
7140101 |
Giáo dục học |
B00 |
24 |
2 |
7140101 |
Giáo dục học |
C00 |
26.6 |
3 |
7140101 |
Giáo dục học |
C01 |
23.9 |
4 |
7140101 |
Giáo dục học |
D01 |
24.5 |
5 |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
A01 |
24 |
6 |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
C00 |
26.9 |
7 |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
D01 |
24.4 |
8 |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
D14 |
24.7 |
9 |
7210213 |
Nghệ thuật học |
C00 |
28.15 |
10 |
7210213 |
Nghệ thuật học |
D01 |
25.8 |
11 |
7210213 |
Nghệ thuật học |
D14 |
26.75 |
12 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
26.27 |
13 |
7220201_CLC |
Ngôn ngữ Anh (chuẩn quốc tế) |
D01 |
25.68 |
14 |
7220201_LKH |
Ngôn ngữ Anh (liên kết với Trường Đại học Minnesota Crookston, Hoa Kỳ) |
D01 |
21 |
15 |
7220201_LKH |
Ngôn ngữ Anh (liên kết với Trường Đại học Minnesota Crookston, Hoa Kỳ) |
D14 |
21 |
16 |
7220201_LKH |
Ngôn ngữ Anh (liên kết với Trường Đại học Minnesota Crookston, Hoa Kỳ) |
D15 |
21 |
17 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D01 |
22.95 |
18 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
D02 |
22.5 |
19 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01 |
24.4 |
20 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D03 |
23.7 |
21 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
25.78 |
22 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D04 |
25.3 |
23 |
7220204_CLC |
Ngôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế) |
D01 |
25.08 |
24 |
7220204_CLC |
Ngôn ngữ Trung Quốc (chuẩn quốc tế) |
D04 |
24.5 |
25 |
7220204_LKT |
Ngôn ngữ Trung Quốc ( LK với ĐHSP Quảng Tây, TQ) |
D01 |
25.5 |
26 |
7220204_LKT |
Ngôn ngữ Trung Quốc ( LK với ĐHSP Quảng Tây, TQ) |
D04 |
25.5 |
27 |
7220204_LKT |
Ngôn ngữ Trung Quốc ( LK với ĐHSP Quảng Tây, TQ) |
D14 |
25.5 |
28 |
7220204_LKT |
Ngôn ngữ Trung Quốc ( LK với ĐHSP Quảng Tây, TQ) |
D15 |
25.5 |
29 |
7220204_LKT |
Ngôn ngữ Trung Quốc ( LK với ĐHSP Quảng Tây, TQ) |
D83 |
25.5 |
30 |
7220204_LKT |
Ngôn ngữ Trung Quốc ( LK với ĐHSP Quảng Tây, TQ) |
D95 |
25.5 |
31 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
D01 |
25.33 |
32 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
D05 |
23.7 |
33 |
7220205_CLC |
Ngôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế) |
D01 |
24.15 |
34 |
7220205_CLC |
Ngôn ngữ Đức (chuẩn quốc tế) |
D05 |
22.9 |
35 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D01 |
24.48 |
36 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D03 |
22.5 |
37 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D05 |
22.5 |
38 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D01 |
22.8 |
39 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D03 |
22.2 |
40 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
D05 |
22.2 |
41 |
7229001 |
Triết học |
C00 |
26.8 |
42 |
7229001 |
Triết học |
D01 |
24.5 |
43 |
7229001 |
Triết học |
D14 |
24.7 |
44 |
7229001 |
Triết học |
A01 |
22.5 |
45 |
7229009 |
Tôn giáo học |
C00 |
26 |
46 |
7229009 |
Tôn giáo học |
D01 |
22.8 |
47 |
7229009 |
Tôn giáo học |
D14 |
23.6 |
48 |
7229010 |
Lịch sử |
C00 |
28.1 |
49 |
7229010 |
Lịch sử |
D01 |
25 |
50 |
7229010 |
Lịch sử |
D15 |
25 |
51 |
7229010 |
Lịch sử |
D14 |
26.14 |
52 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
C00 |
27.1 |
53 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
D01 |
24.8 |
54 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
D14 |
25.6 |
55 |
7229030 |
Văn học |
C00 |
27.7 |
56 |
7229030 |
Văn học |
D01 |
25.7 |
57 |
7229030 |
Văn học |
D14 |
26.18 |
58 |
7229040 |
Văn hóa học |
D01 |
25.8 |
59 |
7229040 |
Văn hóa học |
D14 |
26.27 |
60 |
7229040 |
Văn hóa học |
D15 |
26.6 |
61 |
7229040 |
Văn hóa học |
C00 |
28.2 |
62 |
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
D01 |
26.45 |
63 |
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
D14 |
27.15 |
64 |
7310206_CLC |
Quan hệ quốc tế (chuẩn quốc té) |
D01 |
25.8 |
65 |
7310206_CLC |
Quan hệ quốc tế (chuẩn quốc té) |
D14 |
26.4 |
66 |
7310206_LKD |
Quan hệ quốc tế (liên kết với ĐH Deakin, Úc) |
D01 |
21 |
67 |
7310206_LKD |
Quan hệ quốc tế (liên kết với ĐH Deakin, Úc) |
D14 |
21 |
68 |
7310301 |
Xã hội học |
A00 |
24 |
69 |
7310301 |
Xã hội học |
C00 |
27.95 |
70 |
7310301 |
Xã hội học |
D01 |
25.65 |
71 |
7310301 |
Xã hội học |
D14 |
26.35 |
72 |
7310302 |
Nhân học |
C00 |
27.1 |
73 |
7310302 |
Nhân học |
D01 |
25.05 |
74 |
7310302 |
Nhân học |
D14 |
25.51 |
75 |
7310302 |
Nhân học |
D15 |
25.58 |
76 |
7310401 |
Tâm lý học |
B00 |
25.9 |
77 |
7310401 |
Tâm lý học |
C00 |
28.3 |
78 |
7310401 |
Tâm lý học |
D01 |
26.4 |
79 |
7310401 |
Tâm lý học |
D14 |
27.1 |
80 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
D01 |
25.9 |
81 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
D14 |
26.8 |
82 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
B00 |
24.2 |
83 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
B08 |
24.2 |
84 |
7310501 |
Địa lý học |
A01 |
22 |
85 |
7310501 |
Địa lý học |
C00 |
27.32 |
86 |
7310501 |
Địa lý học |
D01 |
24 |
87 |
7310501 |
Địa lý học |
D15 |
25.32 |
88 |
7310601 |
Quốc tế học |
D15 |
27 |
89 |
7310601 |
Quốc tế học |
D01 |
25.75 |
90 |
7310601 |
Quốc tế học |
D09 |
25.9 |
91 |
7310601 |
Quốc tế học |
D14 |
27 |
92 |
7310608 |
Đông phương học |
D01 |
24.57 |
93 |
7310608 |
Đông phương học |
D04 |
24.3 |
94 |
7310608 |
Đông phương học |
D14 |
25.45 |
95 |
7310613 |
Nhật Bản học |
D01 |
25.3 |
96 |
7310613 |
Nhật Bản học |
D06 |
25 |
97 |
7310613 |
Nhật Bản học |
D63 |
25 |
98 |
7310613 |
Nhật Bản học |
D14 |
26 |
99 |
7310613_CLC |
Nhật Bản học (chuẩn quốc tế) |
D01 |
23.3 |
100 |
7310613_CLC |
Nhật Bản học (chuẩn quốc tế) |
D06 |
23.1 |
101 |
7310613_CLC |
Nhật Bản học (chuẩn quốc tế) |
D14 |
24.3 |
102 |
7310613_CLC |
Nhật Bản học (chuẩn quốc tế) |
D63 |
23.2 |
103 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
D14 |
25.9 |
104 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
D02 |
25 |
105 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
DH5 |
25 |
106 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
D01 |
25.3 |
107 |
7310630 |
Việt Nam học |
C00 |
27.7 |
108 |
7310630 |
Việt Nam học |
D01 |
25 |
109 |
7310630 |
Việt Nam học |
D14 |
25.5 |
110 |
7310630 |
Việt Nam học |
D15 |
25.7 |
111 |
73106a1 |
Kinh doanh thương mại Hàn Quốc |
D01 |
26.36 |
112 |
73106a1 |
Kinh doanh thương mại Hàn Quốc |
D14 |
26.96 |
113 |
73106a2 |
Kinh doanh thương mại Hàn Quốc |
DD2 |
24 |
114 |
73106a3 |
Kinh doanh thương mại Hàn Quốc |
DH5 |
24 |
115 |
7320101 |
Báo chí |
C00 |
28.8 |
116 |
7320101 |
Báo chí |
D01 |
26.7 |
117 |
7320101 |
Báo chí |
D14 |
27.4 |
118 |
7320101_CLC |
Báo chí (chuẩn quốc tế) |
C00 |
27.73 |
119 |
7320101_CLC |
Báo chí (chuẩn quốc tế) |
D01 |
26.35 |
120 |
7320101_CLC |
Báo chí (chuẩn quốc tế) |
D14 |
27.1 |
121 |
7320101_LKD |
Truyền thông (liên kết với Đại học Deakin, Úc) |
A01 |
21 |
122 |
7320101_LKD |
Truyền thông (liên kết với Đại học Deakin, Úc) |
D01 |
21 |
123 |
7320101_LKD |
Truyền thông (liên kết với Đại học Deakin, Úc) |
D14 |
21 |
124 |
7320101_LKD |
Truyền thông (liên kết với Đại học Deakin, Úc) |
D15 |
21 |
125 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
D01 |
27.1 |
126 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
D14 |
27.87 |
127 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
D15 |
27.8 |
128 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
D14 |
24.1 |
129 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
A01 |
23 |
130 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
C00 |
26.6 |
131 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
D01 |
23.3 |
132 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
A01 |
24.4 |
133 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
C00 |
27.7 |
134 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
D01 |
24.98 |
135 |
7320205 |
Quản lý thông tin |
D14 |
25.48 |
136 |
7320303 |
Lưu trữ học |
C00 |
26.98 |
137 |
7320303 |
Lưu trữ học |
D01 |
24.4 |
138 |
7320303 |
Lưu trữ học |
D14 |
24.5 |
139 |
7320303 |
Lưu trữ học |
D15 |
24.85 |
140 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
C00 |
27.7 |
141 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
D01 |
25.1 |
142 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
D14 |
25.8 |
143 |
7580112 |
Đô thị học |
A01 |
22 |
144 |
7580112 |
Đô thị học |
C00 |
26.3 |
145 |
7580112 |
Đô thị học |
D01 |
23.5 |
146 |
7580112 |
Đô thị học |
D14 |
24.19 |
147 |
7760101 |
Công tác xã hội |
C00 |
27.15 |
148 |
7760101 |
Công tác xã hội |
D01 |
24.49 |
149 |
7760101 |
Công tác xã hội |
D14 |
24.9 |
150 |
7760101 |
Công tác xã hội |
D15 |
25.3 |
151 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 |
28.33 |
152 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01 |
25.8 |
153 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D14 |
26.47 |
154 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D15 |
26.75 |
155 |
7810103_CLC |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế) |
C00 |
27 |
156 |
7810103_CLC |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế) |
D01 |
25.1 |
157 |
7810103_CLC |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế) |
D14 |
25.6 |
158 |
7810103_CLC |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuẩn quốc tế) |
D15 |
25.7 |
Xem chi tiết USSH điểm chuẩn 3 năm - Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM: Tại đây
Trên là thông tin USSH điểm chuẩn năm 2024 và 2 năm còn lại - Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM.
>> Tuyển sinh Đại học Quốc gia TPHCM giảm còn 3 phương thức xét tuyển 2025?
>> Điểm thi Đánh giá năng lực TPHCM hơn 56% thí sinh trên 600 điểm?
Chính thức: USSH điểm chuẩn 3 năm - Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM? (Hình từ Internet)
Trình độ chuẩn của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là chức danh nào?
Căn cứ Điều 54 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định như sau:
Giảng viên
1. Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; có trình độ đáp ứng quy định của Luật này, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
2. Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bổ nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học.
3. Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ. Cơ sở giáo dục đại học ưu tiên tuyển dụng người có trình độ tiến sĩ làm giảng viên; phát triển, ưu đãi đội ngũ giáo sư đầu ngành để phát triển các ngành đào tạo.
...
Như vậy, ngoài chức danh trợ giảng thì toàn bộ các chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học phải có chức danh từ thạc sĩ trở lên.
Chính sách đối với giảng viên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là gì?
Căn cứ Điều 56 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018) quy định như sau:
Chính sách đối với giảng viên
1. Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học được cử đi học nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng tiền lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ.
2. Giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện về chỗ ở, được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.
...
Như vậy, ngoài việc được hưởng các chính sách thông thường thì giảng viên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện về chỗ ở, được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];