Từ năm 2026, đối tượng không được tham gia bảo hiểm thất nghiệp gồm có ai?
Từ năm 2026, những đối tượng không được tham gia bảo hiểm thất nghiệp gồm có ai? Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp gồm các chế độ nào?
Từ năm 2026, đối tượng không được tham gia bảo hiểm thất nghiệp gồm có ai?
Căn cứ Điều 31 Luật Việc làm 2025 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Theo đó, người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ 1/1/2026 bao gồm:
(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;
(2) Người lao động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 31 Luật Việc làm 2025 Luật số 74/2025/QH15 làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024;
(3) Người làm việc theo hợp đồng làm việc;
(4) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương.
Cũng tại Điều 31 Luật Việc làm 2025 có quy định:
Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp
...
2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này mà đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ hoặc đủ điều kiện hưởng lương hưu; người lao động đang làm việc theo hợp đồng thử việc theo quy định của pháp luật lao động; người lao động là người giúp việc gia đình thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
...
Theo đó, người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ 1/1/2025 bao gồm:
- Người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ hoặc đủ điều kiện hưởng lương hưu;
- Người lao động đang làm việc theo hợp đồng thử việc theo quy định của pháp luật lao động;
- Người lao động là người giúp việc gia đình.
Lưu ý: Việc xác định đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đăng ký tham gia bảo hiểm thất nghiệp, điều chỉnh thông tin đăng ký kê khai tham gia bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện đồng bộ với việc xác định đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, điều chỉnh thông tin đăng ký kê khai tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Từ năm 2026, đối tượng không được tham gia bảo hiểm thất nghiệp gồm có ai? (Hình từ Internet)
Từ 1/1/2026, các chế độ bảo hiểm thất nghiệp gồm các chế độ nào?
Căn cứ Điều 30 Luật Việc làm 2025 quy định như sau:
Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp
1. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
a) Tư vấn, giới thiệu việc làm;
b) Hỗ trợ người lao động tham gia đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
c) Trợ cấp thất nghiệp;
d) Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
2. Trường hợp khủng hoảng, suy thoái kinh tế, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm, căn cứ tình hình thực tế và kết dư Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, Chính phủ quy định việc giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ bằng tiền hoặc hỗ trợ khác.
Như vậy, các chế độ bảo hiểm thất nghiệp năm 2026 bao gồm:
- Tư vấn, giới thiệu việc làm;
- Hỗ trợ người lao động tham gia đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
- Trợ cấp thất nghiệp;
- Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Năm 2026, hành vi nào bị nghiêm cấm về việc làm?
Căn cứ Điều 5 Luật Việc làm 2025 quy định các hành vi bị nghiêm cấm về việc làm bao gồm:
- Phân biệt đối xử trong việc làm.
- Gian lận, giả mạo hỗ sơ trong việc thực hiện chính sách về việc làm, dịch vụ việc làm, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Lợi dụng hoạt động dịch vụ việc làm xâm phạm đến chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc, trật tự, an toàn xã hội, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Khai thác, chia sẻ, mua bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu về người lao động và thông tin về thị trường lao động.
>> Xem thêm: Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp từ 1/1/2026 như thế nào? Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao lâu?
Từ khóa: Tham gia bảo hiểm thất nghiệp Không được tham gia bảo hiểm thất nghiệp Chế độ bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm thất nghiệp Luật Việc làm 2025
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;