Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Toàn bộ 05 bảng lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến sẽ ra sao?

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới 05 bảng lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 theo đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Dự thảo Nghị định có liên quan.

Đăng bài: 14:55 31/07/2025

Toàn bộ 05 bảng lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến sẽ ra sao?

Toàn bộ 05 bảng lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến sẽ ra sao? (Hình từ Internet)

Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) đang lấy ý kiến Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo.

Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo

Tải về

Công thức tính lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 (Dự kiến)

Theo Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo, lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến sẽ được tính theo công thức như sau:

Tiền lương = [Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)] x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù

Trong đó:

- Hệ số lương của giáo viên được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp. Còn hệ số lương đặc thù của giáo viên tương ứng với chức danh.

Đối tượng áp dụng

Hệ số lương áp dụng

Hệ số lương đặc thù

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)

1,1

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)

1,25

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)

1,45

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10)

1,6

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86)

1,6

- Hệ số phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo Điều 7 Dự thảo Nghị định.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Mức chênh lệch bảo lưu (nếu có): Trường hợp hệ số lương cũ nhân với hệ số lương đặc thù cũ (nếu có) cao hơn hệ số lương mới nhân với hệ số lương đặc thù mới thì nhà giáo được hưởng mức chênh lệch bảo lưu. Mức chênh lệch bảo lưu được xác định như sau:

Mức chênh lệch bảo lưu = [Hệ số lương cũ x hệ số lương đặc thù cũ (nếu có)] – [Hệ số lương mới x hệ số lương đặc thù mới]

- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Bảng lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến sẽ ra sao?

Dựa theo công thức tính nêu trên, bảng lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp từ năm 2026 dự kiến theo đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

[1] Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

1,1

15.958.800

2

6,56

1,1

16.885.440

3

6,92

1,1

17.812.080

4

7,28

1,1

18.738.720

5

7,64

1,1

19.665.360

6

8,00

1,1

20.592.000

[2] Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

1,25

12.870.000

2

4,74

1,25

13.864.500

3

5,08

1,25

14.859.000

4

5,42

1,25

15.853.500

5

5,76

1,25

16.848.000

6

6,10

1,25

17.842.500

7

6,44

1,25

18.837.000

8

6,78

1,25

19.831.500

[3] Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

1,45

7.939.620

2

2,67

1,45

9.059.310

3

3,00

1,45

10.179.000

4

3,33

1,45

11.298.690

5

3,66

1,45

12.418.380

6

3,99

1,45

13.538.070

7

4,32

1,45

14.657.760

8

4,65

1,45

15.777.450

9

4,98

1,45

16.897.140

[4] Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

1,6

7.862.400

2

2,41

1,6

9.023.040

3

2,72

1,6

10.183.680

4

3,03

1,6

11.344.320

5

3,34

1,6

12.504.960

6

3,65

1,6

13.665.600

7

3,96

1,6

14.826.240

8

4,27

1,6

15.986.880

9

4,58

1,6

17.147.520

10

4,89

1,6

18.308.160

[5] Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Bậc lương

Hệ số lương

Hệ số lương đặc thù

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

1,6

6.963.840

2

2,06

1,6

7.712.640

3

2,26

1,6

8.461.440

4

2,46

1,6

9.210.240

5

2,66

1,6

9.959.040

6

2,86

1,6

10.707.840

7

3,06

1,6

11.456.640

8

3,26

1,6

12.205.440

9

3,46

1,6

12.954.240

10

3,66

1,6

13.703.040

11

3,86

1,6

14.451.840

12

4,06

1,6

15.200.640

Lưu ý: Tất cả các mức lương nêu trên là mức lương tối thiểu có thể nhận được, chưa bao gồm các hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có).

Chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026

Cụ thể tại Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định về các chính sách tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo từ ngày 01/01/2026 như sau:

- Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập

+ Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;

+ Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;

+ Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.

- Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

- Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.

Xem thêm

Tìm Việc làm Giáo dục mới nhất

Từ khóa: Giáo dục nghề nghiệp Lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp 05 bảng lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp Lương giáo viên Hệ số lương đặc thù

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...