Năm nhuận là gì? Mấy năm nhuận 1 lần? Trong 1 năm, người lao động được nghỉ phép năm nhiều nhất bao nhiêu ngày?
Năm nhuận là gì? Bao nhiêu năm thì nhuận 1 lần? Trong 1 năm, người lao động được nghỉ phép năm nhiều nhất bao nhiêu ngày?
Năm nhuận là gì? Mấy năm nhuận 1 lần?
Năm nhuận là năm có số ngày hoặc số tháng nhiều hơn so với năm không nhuận.
Cụ thể, nếu năm nhuận theo dương lịch thì năm đó sẽ có thêm 1 ngày. Còn nếu tính nhuận theo âm lịch thì năm đó sẽ được cộng thêm 1 tháng.
Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời, là khi trái đất quay đủ một vòng xung quanh mặt trời mất 365 ngày 6 giờ. Năm dương lịch được tính là 365 ngày nên mỗi năm dương lịch trôi qua sẽ bị dư ra 6 giờ và 4 năm liên tiếp dồn lại sẽ thừa ra 24 giờ, bằng đúng số giờ của một ngày. Do đó, cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận dương lịch.
Lịch tính thời gian theo mặt trăng được gọi là âm lịch. Một tháng mặt trăng trung bình sẽ có 29,5 ngày. Một năm âm lịch chỉ có 354 ngày (tức là ngắn hơn năm dương lịch 11 ngày). Vậy nên cứ ba năm thì âm lịch lại ngắn hơn dương lịch đến 33 ngày. Do đó, cứ 3 năm Âm lịch, người ta thêm một tháng nhuận.
- Cách tính năm nhuận dương lịch:
Lấy số năm chia cho 4
+ Nếu kết quả là số nguyên, tức chia hết cho 4 thì năm đó là năm nhuận dương lịch.
+ Nếu kết quả là số thập phân, tức không chia hết cho 4 thì năm đó không phải là năm nhuận dương lịch.
- Cách tính năm nhuận âm lịch:
Lấy số năm chia cho 19
Nếu kết quả dư 0, 3, 6, 9, 11, 14, 17 thì năm đó được coi là năm nhuận âm lịch.
Ví dụ: năm 2025 ➝ 2025 ÷ 19 = 106 dư 11 → Nhuận (tháng 6). Điều này nghĩa là năm 2025 nhuận âm lịch, có 2 tháng 6 âm lịch.
Lịch |
Chu kỳ nhuận |
Số ngày tăng thêm |
Dương lịch |
Mỗi 4 năm (trừ năm tròn 100, không chia hết cho 400) |
Thêm 1 ngày (29/2) |
Âm lịch |
Mỗi 3 năm |
Thêm 1 tháng âm lịch (13 tháng/năm) |
Trên đây là toàn bộ thông tin về "Năm nhuận là gì? Mấy năm nhuận 1 lần?".
Năm nhuận là gì? Mấy năm nhuận 1 lần? Trong 1 năm, người lao động được nghỉ phép năm nhiều nhất bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Trong 1 năm, người lao động được nghỉ phép năm nhiều nhất bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.
Theo đó, số ngày phép năm của người lao động như sau:
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ phép năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ phép năm tăng thêm theo thâm niên làm việc, cụ thể như sau:
Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Theo đó, cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày phép năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Như vậy, người lao động được nghỉ phép năm cao nhất là 16 ngày đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Tuy nhiên, số ngày nghỉ phép năm thực tế có thể nhiều hơn nếu được tăng thêm ngày nghỉ phép năm theo thâm niên làm việc.
Nội quy lao động có cần quy định về ngày nghỉ phép năm không?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Nội quy lao động
Nội quy lao động tại Điều 118 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
...
Theo đó, nghỉ phép năm là một trong các nội dung chủ yếu phải có trong nội quy lao động.
Xem thêm
Từ khóa: Năm nhuận là gì Mấy năm nhuận 1 lần Năm nhuận dương lịch Năm nhuận Âm lịch Tính năm nhuận Nhuận dương lịch Nhuận âm lịch Người lao động
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;