Người lao động được 16 ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp nào theo quy định?

Người lao động được 16 ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp nào? Người lao động có được thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ phép năm khi thôi việc không?

Đăng bài: 15:50 09/01/2025

Người lao động được 16 ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp nào theo quy định?

Căn cứ tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
...

Đồng thời, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Như vậy, từ quy định nêu trên thì người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thuộc đối tượng được 16 ngày nghỉ hằng năm theo hợp đồng lao động 12 tháng là người lao động làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Ngoài ra, cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Ví dụ: Người lao động đang làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có số ngày nghỉ hằng năm là 16 ngày, trường hợp người lao động làm đủ 05 năm cho một người sử dụng lao động thì sẽ tăng thêm 01 ngày nghỉ hằng năm tức là 17 ngày.

Xem thêm: Chế độ nghỉ phép năm cho người lao động hiện nay được quy định như thế nào?

Người lao động được 16 ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp nào theo quy định?

Người lao động được 16 ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Người lao động thôi việc có được thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ phép năm hay không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Nghỉ hằng năm
...
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
...

Theo đó, từ quy định trên thì trường hợp do thôi việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ theo quy định của pháp luật.

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:

[1] Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.

[2] Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.

[3] Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019.

[4] Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.

[5] Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.

[6] Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.

[7] Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

[8] Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.

[9] Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.

[10] Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Xem thêm: Tổng hợp quy định nghỉ phép năm (nghỉ hàng năm) với người lao động

4 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN SỰ. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về email [email protected];

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

Bài viết liên quan

08/01/2025

Vai trò của người lao động trong nền kinh tế là gì? quyền và nghĩa vụ của người lao động là gì?

04/01/2025

Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được nghỉ hằng năm là bao nhiêu ngày?

25/12/2024

Người lao động hưởng lương phù hợp với trình độ trên cơ sở thỏa thuận đúng không? Hình thức nhận lương của người lao động như thế nào?

20/12/2024

Người lao động có phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động? Chính sách Nhà nước về lao động như thế nào? Trường hợp nào người lao động được từ chối làm việc trong quá trình thực hiện công việc?

19/12/2024

06 phương thức đóng bhxh tự nguyện dành cho người lao động kể từ 01/7/2025? Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện dành cho người lao động bao gồm giấy tờ gì?

19/12/2024

Đình công là gì và người lao động có quyền đình công không? Trường hợp nào người lao động được đình công? Hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công là gì?

17/12/2024

Quy định mới về tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động? Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là bao nhiêu?

09/01/2025

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của người lao động ra sao? Tiền lương của người lao động khi làm việc vào ngày này là bao nhiêu?

09/01/2025

Phải đáp ứng Tiêu chuẩn gì để Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam được tặng Huân chương Lao động hạng Nhất? Mức tiền thưởng cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam khi nhận được Huân chương Lao động hạng Nhất là bao nhiêu?

09/01/2025

Nghị định 73 thưởng tết cho cán bộ công chức viên chức được xác định bằng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương? Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền thưởng Nghị định 73 đối với cán bộ, công chức, viên chức thế nào?

10/01/2025

Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm thanh toán chi phí y tế cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp ra sao?

Xem nhiều nhất gần đây

02/01/2025

Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?

08/01/2025

Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 cho học sinh 63 tỉnh thành? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương năm 2025 là gì?

03/01/2025

Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào?  Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?

03/01/2025

Mức xử phạt lỗi không gương xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Ai là người có thẩm quyền xử phạt hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái đối với xe máy? Các hình thức nộp phạt?

02/01/2025

Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

03/01/2025

Vạch xương cá là gì? Lỗi đè lên vạch xương cá năm 2025 đối với xe ô tô, xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

02/01/2025

Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?

03/01/2025

Hút pod phạt bao nhiêu từ năm 2025? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với người hút pod là bao lâu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt người hút pod không? 

03/01/2025

Năm 2025, mức xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy đi sai làn đường là bao nhiêu? Thẩm quyền lập biên bản vi phạm giao thông đường bộ từ năm 2025 được quy định như thế nào?

08/01/2025

Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy theo lịch dương? Người lao động nghỉ Tết đến ngày nào?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ


© 2025 All Rights Reserved