Quyết định 1674: Quy trình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản trên Cổng Dịch vụ công BHXH từ 01/7/2025

Từ ngày 01/7/2025, Quy trình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản trên Cổng Dịch vụ công BHXH sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định 1674/QĐ-BHXH năm 2025.

Đăng bài: 11:01 29/05/2025

Quyết định 1674: Quy trình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản trên Cổng Dịch vụ công BHXH từ 01/7/2025

Quyết định 1674: Quy trình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản trên Cổng Dịch vụ công BHXH từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

Quyết định 1674: Quy trình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản trên Cổng Dịch vụ công BHXH từ 01/7/2025

Ngày 27/5/2025, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 1674/QĐ-BHXH về Quy trình tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe trên Cổng Dịch vụ công Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Theo đó, Quy trình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản trên Cổng Dịch vụ công BHXH từ 01/7/2025 sẽ áp dụng theo hướng dẫn tại Quyết định 1674/QĐ-BHXH.

Nội dung về quy trình thực hiện như sau:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ điện tử

Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/khu vực tiếp nhận Mẫu số 14B-HSB và Mẫu số 01D-HSB do các cá nhân, tổ chức kê khai hoặc gửi trên Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các thông tin, chuyển Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH trên phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thiếu thông tin hoặc thông tin đối chiếu không khớp với dữ liệu đang quản lý, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, lập Mẫu số 03/TB-GDĐT (ban hành kèm theo Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) gửi vào địa chỉ email cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2. Giải quyết hưởng

Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH thực hiện:

- Đối chiếu thông tin từ các Mẫu số 14B-HSB và Mẫu số 01D-HSB do cá nhân, tổ chức gửi đến trên phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ với thông tin liên quan đến việc giải quyết hưởng của từng chế độ ốm đau, thai sản của Dữ liệu điện tử liên thông và Dữ liệu quá trình đóng BHXH của từng người lao động đang quản lý; xác định điều kiện hưởng và mức hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; lập Mẫu số C70a-HD, C70b-HD và D03-TS trình lãnh đạo phê duyệt, ký điện tử.

- Chuyển các biểu mẫu trên phần mềm xét duyệt chính sách (TCS):

+ Chuyển Mẫu số C70a-HD, C70b-HD cho Bộ phận Tài chính - Kế toán/Phòng Kế hoạch - Tài chính để chi trả theo quy định;

+ Chuyển Mẫu số D03-TS cho Bộ phận Quản lý thu/Phòng Quản lý thu và phát triển người tham gia để cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với cá nhân đủ điều kiện.

+ Chuyển Mẫu số C70a-HD và C70b-HD cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện/khu vực để lưu trữ hồ sơ, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và cập nhật kết quả giải quyết vào kho giấy tờ, kết quả trên Cổng dịch vụ công Quốc gia;

Thời hạn giải quyết và chi trả các chế độ tối đa 06 ngày làm việc đối với tổ chức; tối đa 03 ngày làm việc đối với cá nhân kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Lưu ý:

- Mẫu số 14B-HSB: Giấy đề nghị giải quyết hưởng BHXH đối với cá nhân được ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH.

- Mẫu số 01D-HSB: Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe đối với tổ chức được ban hành kèm theo Quyết định 1674/QĐ-BHXH.

- Mẫu số C70a-HD: Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe (ban hành kèm theo Thông tư 102/2018/TT-BTC hướng dẫn kế toán BHXH).

- Mẫu số C70b-HD: Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi; người lao động tham gia BHXH tự nguyện (ban hành kèm theo Thông tư 102/2018/TT-BTC hướng dẫn kế toán BHXH).

- Mẫu số D03-TS: Danh sách người chỉ tham gia bảo hiểm y tế (ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020).

Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau khi tham gia BHXH bắt buộc từ 01/7/2025

Cụ thể, đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;

- Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;

- Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

- Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản này;

- Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

- Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.

Lưu ý: Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau đây:

- Tự gây thương tích hoặc tự gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

- Sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định, trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Trong thời gian lần đầu phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Trong thời gian nghỉ việc theo quy định trùng với thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật về lao động hoặc đang nghỉ việc hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật chuyên ngành khác hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Cơ sở pháp lý: Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ thai sản khi tham gia BHXH bắt buộc từ 01/7/2025

Cụ thể, đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

[1] Lao động nữ mang thai;

[2] Lao động nữ sinh con;

[3] Lao động nữ mang thai hộ;

[4] Lao động nữ nhờ mang thai hộ;

[5] Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

[6] Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

[7] Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con.

Trong đó:

(i) Đối tượng quy định tại [2], [3], [4] và [5] phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con hoặc nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

(ii) Đối tượng quy định tại [2], [3] đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi sinh con.

(iii) Đối tượng quy định tại [3] đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng liền kề trước khi sinh con đối với trường hợp phải nghỉ việc để điều trị vô sinh.

Lưu ý: Đối tượng đủ điều kiện quy định tại (i) hoặc (iii) hoặc (iii) mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 53, 54, 55 và 56 và các khoản 1, 2 và 3 Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Thời gian hưởng chế độ thai sản không được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

Cơ sở pháp lý: Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Xem thêm

Từ khóa: Chế độ ốm đau Quy trình giải quyết chế độ ốm đau Chế độ thai sản BHXH bắt buộc Quyết định 1674 Cổng Dịch vụ công BHXH

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...