Nhấn vào mũi tên để hiện thể loại con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc
Bảo hiểm và phúc lợi
Thuế và thu nhập
Biểu mẫu và hợp đồng
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách lao động
Hợp đồng lao động cần thỏa thuận giữa các bên như thế nào?
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa những ai và về những vấn đề gì? Hợp đồng lao động phải có nội dung và hình thức như thế nào?
Đăng bài: 24/12/2024 07:57
Hợp đồng lao động cần thỏa thuận giữa các bên như thế nào?
Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Theo đó hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về những vấn đề như:
- Việc làm có trả công,
- Tiền lương,
- Điều kiện lao động,
- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Xem thêm
>>>Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa đối tượng nào?
Hợp đồng lao động cần thỏa thuận giữa các bên như thế nào? (hình từ Internet)
Hợp đồng lao động phải có nội dung và hình thức như thế nào?
Theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 thì hình thức hợp đồng lao động như sau:
- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
- Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động 2019.
Theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 đối với nội dung hợp đồng lao động thì cần phải có những nội dung chủ yếu bao gồm:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Tải đầy đủ Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay: Tại đây
Mới
>>>03 hình thức hành nghề của công chứng viên từ ngày 01/07/2025?
Mức phạt cụ thể cho doanh nghiệp khi hợp đồng lao động không đầy đủ nội dung là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động
1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...
Mức phạt nêu trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp nội dung trong hợp đồng lao động không đầy đủ thì tùy vào số người lao động bị vi phạm mà doanh nghiệp bị phạt theo những mức sau:
- Từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.
- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.
- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động.
- Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động.
- Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Bài viết liên quan
Đâu là ngành nghề bị cấm? Ký hợp đồng lao động với công việc đòi nợ sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Theo quy định hiện hành yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm để thực hiện hợp đồng lao động là hành vi trái luật đúng không?<br />
Theo luật mới, các đối tượng nào được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện? Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì sẽ được hưởng những chế độ nào?
Theo quy định hiện hành không thử việc mà kí hợp đồng lao động chính thức luôn có được hay không?
Công chứng viên có trách nhiệm phải sửa lỗi kỹ thuật đối với tất cả các bản gốc của văn bản công chứng không? Công chứng viên có những hình thức hành nghề nào?
Cán bộ bị xử lý kỷ luật có quyền khiếu nại đối với quyết định kỷ luật không? thời gian khiếu nại có được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật không?
Tổng hợp các trường hợp miễn, giảm, tạm dừng đóng kinh phí công đoàn từ 1/7/2025 dành cho doanh nghiệp? Ai là người quy định thời hạn đóng kinh phí công đoàn cho doanh nghiệp?
Từ 01/07/2025, thời gian đào tạo nghề công chứng đối với Giáo sư chuyên ngành luật là bao lâu? Tiêu chuẩn bổ nhiệm công chứng viên từ 01/07/2025?
Xem nhiều nhất gần đây
Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.
Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
04 hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Dữ liệu 2024 kể từ ngày 01/7/2025? Thu thập, tạo lập dữ liệu được quy định như thế nào?
Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 19/2024/TT-BGDĐT quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục
Vị trí Nhân Viên Nghiên Cứu Và Phát Triển Sản Phẩm/R&D Thực Phẩm là một cơ hội việc làm hấp dẫn để bạn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm tại Hồ Chí Minh với mức thu nhập hấp dẫn từ 20 đến 30 triệu đồng.
Kỹ năng kiểm tra giúp nâng cao chất lượng công việc và tối ưu quy trình. Làm sao để cải thiện kỹ năng kiểm tra và đảm bảo hiệu quả trong công việc hàng ngày?
Miễn trừ giấy phép bán buôn điện cho tổ chức phát điện lên lưới quốc gia? Điều kiện cấp và trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực?
Từ 01/07/2025, hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của BHXH bắt buộc gồm những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần của BHXH bắt buộc là bao nhiêu ngày?
Theo quy định hiện hành trong phương án sử dụng lao động gồm danh sách người phải nghỉ việc hay không?
Ngày 22/11/2024, Bộ Công an ban hành Thông tư 90/2024/TT-BCA quy định kiểm tra Nhà nước và đánh giá sự phù hợp chất lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn trong sản xuất, nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an.