Khi nào người sử dụng lao động bắt buộc phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản?


Người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động khi nào? Hợp đồng lao động có những nội dung và hình thức gì theo quy định pháp luật?

Đăng bài: 24/12/2024 10:32

Khi nào người sử dụng lao động bắt buộc phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản?

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Theo đó người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động trước khi nhận người lao động vào làm việc. Trường hợp không ký bằng văn bản:

- Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;

- Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng (không thuộc trường hợp tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động 2019).

Xem thêm

>>>Có bắt buộc phải giao kết hợp đồng lao động không?

Khi nào người sử dụng lao động bắt buộc phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản?

Khi nào người sử dụng lao động bắt buộc phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản? (Hình từ Internet)

Hợp đồng lao động có những nội dung và hình thức gì theo quy định pháp luật?

Theo Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 thì hình thức hợp đồng lao động như sau:

- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

- Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 Bộ luật Lao động 2019.

Theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 đối với nội dung hợp đồng lao động thì cần phải có những nội dung chủ yếu bao gồm:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Tải đầy đủ Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay: Tại đây

Mới

>>>Từ 01/01/2025, kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ đâu?

Doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu khi hợp đồng lao động không đầy đủ?

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động
1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...

Mức phạt nêu trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp nội dung trong hợp đồng lao động không đầy đủ thì tùy vào số người lao động bị vi phạm mà doanh nghiệp bị phạt theo những mức sau:

- Từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.

- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động.

- Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động.

- Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Bài viết liên quan

25-12-2024

Người lao động hưởng lương phù hợp với trình độ trên cơ sở thỏa thuận đúng không? Hình thức nhận lương của người lao động như thế nào?

25-12-2024

Giao kết hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động mà các bên tuân thủ là gì? Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật là như thế nào?

24-12-2024

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa những ai và về những vấn đề gì? Hợp đồng lao động phải có nội dung và hình thức như thế nào?

20-12-2024

Người lao động có phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động? Chính sách Nhà nước về lao động như thế nào? Trường hợp nào người lao động được từ chối làm việc trong quá trình thực hiện công việc?

19-12-2024

06 phương thức đóng bhxh tự nguyện dành cho người lao động kể từ 01/7/2025? Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện dành cho người lao động bao gồm giấy tờ gì?

19-12-2024

Đình công là gì và người lao động có quyền đình công không? Trường hợp nào người lao động được đình công? Hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công là gì?

28-12-2024

Nghiệp đoàn cơ sở là gì? Trách nhiệm của công đoàn cấp trên trong việc thành lập công đoàn cơ sở là gì?

28-12-2024

Công đoàn có hỗ trợ đoàn viên nghỉ thai sản không? Trách nhiệm của đoàn viên công đoàn là gì?

28-12-2024

Đối tượng nào được đăng ký tham dự khóa đào tạo nghề công chứng? Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng có phải là yêu cầu để trở thành công chứng viên không?

28-12-2024

Giám sát của Công đoàn bao gồm những hoạt động nào? Từ 01/07/2025, hoạt động chủ trì giám sát của Công đoàn thực hiện theo các hình thức nào?

Xem nhiều nhất gần đây

16-12-2024

Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.

19-12-2024

Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

26-12-2024

Tham gia đội ngũ kế toán tổng hợp nội bộ với cơ hội phát triển sự nghiệp, đào tạo và mức đãi ngộ hấp dẫn. Khám phá ngay!

20-12-2024

Từ 01/07/2025, hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của BHXH bắt buộc gồm những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần của BHXH bắt buộc là bao nhiêu ngày?

20-12-2024

Vị trí Nhân Viên Nghiên Cứu Và Phát Triển Sản Phẩm/R&D Thực Phẩm là một cơ hội việc làm hấp dẫn để bạn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm tại Hồ Chí Minh với mức thu nhập hấp dẫn từ 20 đến 30 triệu đồng.

13-12-2024

Ngày 29/11, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Luật Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ 2024 theo hình thức biểu quyết điện tử với tỷ lệ tán thành cao.

20-12-2024

Làm thế nào để tiếp cận và phát triển sự nghiệp thành công? Cùng khám phá những kỹ năng cần thiết giúp tối ưu hóa con đường sự nghiệp, từ giao tiếp hiệu quả đến tự quản lý thời gian.

21-12-2024

Tại sao kỹ năng phối hợp trong công việc lại quan trọng? Phối hợp hiệu quả cải thiện hiệu suất làm việc nhóm và cá nhân như thế nào? Tìm hiểu kỹ năng này qua bài viết sau.

16-12-2024

Vừa qua Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT có quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách

20-12-2024

Vừa qua Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Chỉ thị 40-CT/TW năm 2024 tổ chức Tết Ất Tỵ năm 2025

NHANSU.VN

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Email: [email protected]

Điện thoại: (028)39302288

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP.HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2024 All Rights Reserved