Bảng lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở năm 2025 chi tiết
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới bảng lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở năm 2025 chi tiết từng chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL.
Bảng lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở năm 2025 chi tiết (Hình từ Internet)
Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
Theo Điều 2 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở được quy định như sau:
- Nhóm chức danh phương pháp viên, bao gồm:
+ Phương pháp viên hạng II Mã số: V.10.06.19
+ Phương pháp viên hạng III Mã số: V.10.06.20
+ Phương pháp viên hạng IV Mã số: V.10.06.21
- Nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa, bao gồm:
+ Hướng dẫn viên văn hóa hạng II Mã số: V.10.07.22
+ Hướng dẫn viên văn hóa hạng III Mã số: V.10.07.23
+ Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV Mã số: V.10.07.24
Bảng lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở năm 2025 chi tiết
Lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở năm 2025 được tính bằng công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
[1] Đối với chức danh nghề nghiệp phương pháp viên:
+ Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
[2] Đối với chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa:
+ Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
+ Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Dựa theo các nội dung nêu trên, bảng lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở năm 2025 chi tiết như sau:
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II, hướng dẫn viên văn hóa hạng II
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,00 |
9.360.000 |
2 |
4,34 |
10.155.600 |
3 |
4,68 |
10.951.200 |
4 |
5,02 |
11.746.800 |
5 |
5,36 |
12.542.400 |
6 |
5,70 |
13.338.000 |
7 |
6,04 |
14.133.600 |
8 |
6,38 |
14.929.200 |
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III, hướng dẫn viên văn hóa hạng III
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV, hướng dẫn viên văn hóa hạng IV
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
4.352.400 |
2 |
2,06 |
4.820.400 |
3 |
2,26 |
5.288.400 |
4 |
2,46 |
5.756.400 |
5 |
2,66 |
6.224.400 |
6 |
2,86 |
6.692.400 |
7 |
3,06 |
7.160.400 |
8 |
3,26 |
7.628.400 |
9 |
3,46 |
8.096.400 |
10 |
3,66 |
8.564.400 |
11 |
3,86 |
9.032.400 |
12 |
4,06 |
9.500.400 |
Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở
- Đối với Phương pháp viên hạng II - Mã số: V.10.06.19
+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
+ Nắm vững lịch sử, văn hóa, xã hội của từng vùng, miền;
+ Am hiểu các phương pháp quản lý và có kinh nghiệm về công tác tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở;
+ Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản trong lĩnh vực văn hóa cơ sở;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
- Đối với Phương pháp viên hạng III - Mã số: V.10.06.20
+ Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
+ Có kiến thức cơ bản về quản lý công tác văn hóa cơ sở; có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực văn hóa cơ sở;
+ Có hiểu biết về lịch sử, văn hóa, xã hội trên địa bàn được phân công quản lý;
+ Có năng lực phân tích, tổng hợp và tham mưu soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
- Đối với Phương pháp viên hạng IV - Mã số: V.10.06.21
+ Biết phương pháp tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động văn hóa cơ sở được phân công;
+ Có kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở và các bộ môn văn hóa, nghệ thuật liên quan;
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng II - Mã số: V.10.07.22
+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
+ Nắm vững hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ;
+ Nắm vững nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; có kinh nghiệm hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở;
+ Am hiểu công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
+ Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa cơ sở;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
- Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng III - Mã số: V.10.07.23
+ Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở;
+ Nắm được các hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ; nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Có kiến thức cơ bản về công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
+ Có năng lực phân tích, tổng hợp và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở được phân công phụ trách;
+ Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác chuyên môn;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.
- Đối với Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV - Mã số: V.10.07.24
+ Có kiến thức cơ bản về phương pháp hướng dẫn nghiệp vụ văn hóa cơ sở, nhà văn hóa;
+ Có kinh nghiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ văn hóa cơ sở được phân công phụ trách;
+ Biết sử dụng các phương tiện kỹ thuật phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ được phân công;
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Cơ sở pháp lý: Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL.
Xem thêm
Từ khóa: Viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở Ngành văn hóa cơ sở Bảng lương viên chức Chức danh nghề nghiệp Bảng lương
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;