Bảng lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2025 mới nhất
Bảng lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2025 sẽ được tính dựa trên mức lương cơ sở và hệ số lương đã được quy định tại Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH.
Bảng lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2025 mới nhất (Hình từ Internet)
Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Theo Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội quy định như sau:
- Công tác xã hội viên chính - Mã số: V.09.04.01
- Công tác xã hội viên - Mã số: V.09.04.02
- Nhân viên công tác xã hội - Mã số: V.09.04.03
Bảng lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2025 mới nhất
Lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội sẽ được tính dựa trên công thức dưới đây:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
+ Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
+ Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Dựa theo các nội dung nêu trên, chi tiết bảng lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2025 như sau:
[1] Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
10.296.000 |
2 |
4,74 |
11.091.600 |
3 |
5,08 |
11.887.200 |
4 |
5,42 |
12.682.800 |
5 |
5,76 |
13.478.400 |
6 |
6,10 |
14.274.000 |
7 |
6,44 |
15.069.600 |
8 |
6,78 |
15.865.200 |
[2] Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
[3] Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
4.352.400 |
2 |
2,06 |
4.820.400 |
3 |
2,26 |
5.288.400 |
4 |
2,46 |
5.756.400 |
5 |
2,66 |
6.224.400 |
6 |
2,86 |
6.692.400 |
7 |
3,06 |
7.160.400 |
8 |
3,26 |
7.628.400 |
9 |
3,46 |
8.096.400 |
10 |
3,66 |
8.564.400 |
11 |
3,86 |
9.032.400 |
12 |
4,06 |
9.500.400 |
Lưu ý: Tất các các bản lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH.
Nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2025
- Đối với chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính
+ Chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu phức tạp về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành;
+ Tổ chức việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;
+ Chủ trì đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;
+ Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng;
+ Chủ trì cung cấp các dịch vụ công tác xã hội có yêu cầu phức tạp về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội gồm: tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền;
+ Chủ trì theo dõi và rà soát lại các hoạt động can thiệp; điều chỉnh kế hoạch trợ giúp nếu cần thiết;
+ Chủ trì việc thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
+ Tổ chức hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng;
+ Chủ trì tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội; đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;
+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề án, đề tài khoa học về công tác xã hội;
+ Chủ trì hoặc tham gia biên soạn nội dung, chương trình, giáo trình, tài liệu về công tác xã hội và tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác xã hội cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội;
+ Tham mưu xây dựng chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, chương trình, đề án, phương án tổ chức phát triển dịch vụ công tác xã hội.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 4 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH.
- Đối với chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên
+ Chỉ đạo thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành;
+ Sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;
+ Đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng;
+ Trực tiếp cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội có yêu cầu cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền;
+ Theo dõi và rà soát lại hoạt động can thiệp theo sự phân công; đề xuất điều chỉnh kế hoạch trợ giúp nếu cần thiết;
+ Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng;
+ Thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
+ Đánh giá, rút kinh nghiệm về hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội trong phạm vi công việc được giao; đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;
+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các chương trình, đề án, đề tài khoa học về công tác xã hội trong phạm vi được phân công;
+ Chủ trì hoặc tham gia biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu về công tác xã hội và tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội theo sự phân công.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH.
- Đối với chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội
+ Chịu trách nhiệm thực hiện một số nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu đơn giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành theo sự phân công;
+ Tham gia việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng theo sự phân công;
+ Thực hiện đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu của đối tượng theo sự phân công;
+ Đề xuất kế hoạch và trực tiếp thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng, nhóm đối tượng trong phạm vi cụ thể được giao;
+ Tham gia cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội có yêu cầu đơn giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội gồm: tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền trong phạm vi được phân công;
+ Tham gia theo dõi và rà soát lại hoạt động can thiệp; đề xuất điều chỉnh kế hoạch trợ giúp nếu cần thiết theo sự phân công;
+ Tham gia hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng trong phạm vi được phân công;
+ Tham gia thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
+ Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc thực hiện một số nghiệp vụ công tác xã hội được phân công.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH.
Xem thêm
Từ khóa: Viên chức chuyên ngành công tác xã hội Ngành công tác xã hội Bảng lương viên chức Bảng lương Chức danh nghề nghiệp
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;