Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Bảng lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh năm 2025

Bài viết dưới đây sẽ cập nhật bảng lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh năm 2025 của từng chức danh nghề nghiệp tương ứng.

Đăng bài: 22:03 28/06/2025

Bảng lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh năm 2025

Bảng lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh năm 2025 (Hình từ Internet)

Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh

Theo Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh gồm:

- Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật

+ Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08

+ Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09

+ Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10

+ Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11

- Nhóm chức danh diễn viên

+ Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12

+ Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13

+ Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14

+ Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15

Bảng lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh năm 2025

Lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh năm 2025 được tính bằng công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

**Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:

+ Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

+ Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

** Đối với chức danh diễn viên:

+ Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

+ Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

+ Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL.

- Lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Dựa theo nội dung nêu trên, bảng lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh năm 2025 như sau:

[1] Chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng I, Diễn viên hạng I

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

6,20

14.508.000

2

6,56

15.350.400

3

6,92

16.192.800

4

7,28

17.035.200

5

7,64

17.877.600

6

8,00

18.720.000

[2] Chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng II, Diễn viên hạng II

- Đạo diễn nghệ thuật hạng II

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,40

10.296.000

2

4,74

11.091.600

3

5,08

11.887.200

4

5,42

12.682.800

5

5,76

13.478.400

6

6,10

14.274.000

7

6,44

15.069.600

8

6,78

15.865.200

- Diễn viên hạng II

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

4,00

9.360.000

2

4,34

10.155.600

3

4,68

10.951.200

4

5,02

11.746.800

5

5,36

12.542.400

6

5,70

13.338.000

7

6,04

14.133.600

8

6,38

14.929.200

[3] Chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng III, Diễn viên hạng III

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

5.475.600

2

2,67

6.247.800

3

3,00

7.020.000

4

3,33

7.792.200

5

3,66

8.564.400

6

3,99

9.336.600

7

4,32

10.108.800

8

4,65

10.881.000

9

4,98

11.653.200

[4] Chức danh nghề nghiệp Đạo diễn nghệ thuật hạng IV, Diễn viên hạng IV

Bậc lương

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

1,86

4.352.400

2

2,06

4.820.400

3

2,26

5.288.400

4

2,46

5.756.400

5

2,66

6.224.400

6

2,86

6.692.400

7

3,06

7.160.400

8

3,26

7.628.400

9

3,46

8.096.400

10

3,66

8.564.400

11

3,86

9.032.400

12

4,06

9.500.400

Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh

Các viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh phải đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như sau:

- Có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Cống hiến cho sự nghiệp phát triển nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh; có ý thức giữ gìn, bảo tồn và phát huy nghệ thuật truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

- Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với công chúng; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

- Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Cơ sở pháp lý: Điều 3 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL.

Xem thêm

Từ khóa: Bảng lương viên chức Viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh Ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh Chức danh nghề nghiệp Bảng lương

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...