Bảng lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật năm 2025 chi tiết
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật bảng lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật năm 2025 chi tiết từng chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn xếp lương tại Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL.
Bảng lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật năm 2025 chi tiết (Hình từ Internet)
Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật
Theo Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật gồm:
- Họa sĩ hạng I - Mã số: V.10.08.25
- Họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26
- Họa sĩ hạng III - Mã số: V.10.08.27
- Họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28
Bảng lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật năm 2025 chi tiết
Lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật năm 2025 được tính bằng công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
+ Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
+ Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
+ Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 9 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL.
- Lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Dựa theo các nội dung nêu trên, bảng lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật năm 2025 chi tiết như sau:
[1] Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
14.508.000 |
2 |
6,56 |
15.350.400 |
3 |
6,92 |
16.192.800 |
4 |
7,28 |
17.035.200 |
5 |
7,64 |
17.877.600 |
6 |
8,00 |
18.720.000 |
[2] Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
10.296.000 |
2 |
4,74 |
11.091.600 |
3 |
5,08 |
11.887.200 |
4 |
5,42 |
12.682.800 |
5 |
5,76 |
13.478.400 |
6 |
6,10 |
14.274.000 |
7 |
6,44 |
15.069.600 |
8 |
6,78 |
15.865.200 |
[3] Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
[4] Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
4.352.400 |
2 |
2,06 |
4.820.400 |
3 |
2,26 |
5.288.400 |
4 |
2,46 |
5.756.400 |
5 |
2,66 |
6.224.400 |
6 |
2,86 |
6.692.400 |
7 |
3,06 |
7.160.400 |
8 |
3,26 |
7.628.400 |
9 |
3,46 |
8.096.400 |
10 |
3,66 |
8.564.400 |
11 |
3,86 |
9.032.400 |
12 |
4,06 |
9.500.400 |
Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức chuyên ngành mỹ thuật
- Đối với Họa sĩ hạng I - Mã số: V.10.08.25
+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật;
+ Nắm vững kiến thức tổng hợp về các loại hình mỹ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật liên quan; các thành tựu khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ mỹ thuật;
+ Nắm vững các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan;
+ Khai thác, sử dụng thành thạo các chất liệu; có kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, thể hiện các công trình, tác phẩm;
+ Có năng lực chỉ đạo và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn về mỹ thuật; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp sáng tạo về lĩnh vực mỹ thuật.
- Đối với Họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26
+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật;
+ Nắm được kiến thức tổng hợp về các loại hình mỹ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật liên quan; các thành tựu khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ mỹ thuật;
+ Nắm được các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan;
+ Biết khai thác, sử dụng thành thạo các chất liệu, có kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác;
+ Có khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn về mỹ thuật.
- Đối với Họa sĩ hạng III - Mã số: V.10.08.27
+ Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật;
+ Nắm được các hình thức và phương pháp sáng tác;
+ Khai thác, sử dụng thành thạo 01 chất liệu trong sáng tác, thể hiện công trình, tác phẩm;
+ Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về mỹ thuật;
+ Có khả năng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao hiệu quả hoạt động mỹ thuật.
- Đối với Họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28
+ Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật;
+ Nắm được các thành tựu khoa học cơ bản liên quan đến nghiệp vụ;
+ Nắm được các hình thức và phương pháp sáng tác;
+ Biết khai thác, sử dụng 01 chất liệu trong sáng tác;
+ Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về mỹ thuật.
Cơ sở pháp lý: Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL.
Xem thêm
Từ khóa: Viên chức chuyên ngành mỹ thuật Ngành mỹ thuật Bảng lương viên chức Chức danh nghề nghiệp Bảng lương
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;