Bảng lương viên chức chuyên ngành địa chính năm 2025 mới nhất
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật bảng lương viên chức chuyên ngành địa chính năm 2025 mới nhất dựa theo cách xếp lương tại Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV.
Bảng lương viên chức chuyên ngành địa chính năm 2025 mới nhất (Hình từ Internet)
Viên chức chuyên ngành địa chính có những chức danh nghề nghiệp nào?
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV, viên chức chuyên ngành địa chính có những chức danh nghề nghiệp như sau:
- Địa chính viên hạng II - Mã số: V.06.01.01
- Địa chính viên hạng III - Mã số: V.06.01.02
- Địa chính viên hạng IV - Mã số: V.06.01.03.
Bảng lương viên chức chuyên ngành địa chính năm 2025 mới nhất
Lương của viên chức chuyên ngành địa chính năm 2025 được tính dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở với công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương: Áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
+ Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
+ Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
+ Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Dựa theo nội dung nêu trên, bảng lương viên chức chuyên ngành địa chính năm 2025 mới nhất như sau:
[1] Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
10.296.000 |
2 |
4,74 |
11.091.600 |
3 |
5,08 |
11.887.200 |
4 |
5,42 |
12.682.800 |
5 |
5,76 |
13.478.400 |
6 |
6,10 |
14.274.000 |
7 |
6,44 |
15.069.600 |
8 |
6,78 |
15.865.200 |
[2] Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
[3] Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
1,86 |
4.352.400 |
2 |
2,06 |
4.820.400 |
3 |
2,26 |
5.288.400 |
4 |
2,46 |
5.756.400 |
5 |
2,66 |
6.224.400 |
6 |
2,86 |
6.692.400 |
7 |
3,06 |
7.160.400 |
8 |
3,26 |
7.628.400 |
9 |
3,46 |
8.096.400 |
10 |
3,66 |
8.564.400 |
11 |
3,86 |
9.032.400 |
12 |
4,06 |
9.500.400 |
Lưu ý: Các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp có liên quan khác theo quy định hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV.
Nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành địa chính năm 2025
Các chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành địa chính sẽ có những nhiệm vụ như sau:
- Địa chính viên hạng II
+ Chủ trì lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quốc gia;
+ Chủ trì tổ chức thực hiện điều tra đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai; thoái hóa, ô nhiễm đất; phân hạng đất (sau đây gọi chung là điều tra, đánh giá đất đai) cấp tỉnh, vùng, quốc gia;
+ Chủ trì việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh, cấp quốc gia;
+ Chỉ đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện phương án kinh tế - kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, thống kê, kiểm kê đất đai, định giá đất, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp;
+ Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các chương trình, dự án, chiến lược về nghiên cứu; điều tra cơ bản về quản lý, sử dụng đất đai;
+ Chủ trì tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý đất đai;
+ Chỉ đạo biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành địa chính từ hạng tương đương trở xuống.
- Địa chính viên hạng III
+ Chủ trì lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; tham gia lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp quốc gia;
+ Chủ trì xây dựng và thực hiện phương án kinh tế - kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; định giá đất; xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, xã;
+ Tham gia xây dựng, thực hiện các chương trình, dự án chiến lược về phát triển, nghiên cứu, điều tra cơ bản về quản lý, sử dụng đất đai (đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai, thoái hóa, ô nhiễm đất, phân hạng đất);
+ Tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về đất đai;
+ Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành địa chính từ hạng tương đương trở xuống;
+ Thực hiện nhiệm vụ quản lý và đề nghị điều chỉnh các vấn đề phát sinh trong phạm vi quyền hạn được giao.
- Địa chính viên hạng IV
+ Tham gia xây dựng và thực hiện các phương án kinh tế - kỹ thuật về đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cấp xã; tham gia thực hiện các phương án kinh tế-kỹ thuật về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã; tham gia thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; tham gia xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện, cấp xã;
+ Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật đối với từng thửa đất cụ thể về các nội dung: đo đạc lập và chỉnh lý bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất; đăng ký đất đai, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; bảo quản khai thác tài liệu, hồ sơ;
+ Thực hiện nhiệm vụ quản lý kỹ thuật trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; phát hiện, đề nghị điều chỉnh trong phạm vi quyền hạn được giao đối với các hoạt động kỹ thuật trái với quy định hiện hành trong công tác được giao;
+ Đề xuất các giải pháp kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
Cơ sở pháp lý: Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV.
Xem thêm
Từ khóa: Viên chức chuyên ngành địa chính Bảng lương viên chức Bảng lương viên chức chuyên ngành địa chính Ngành địa chính Chức danh nghề nghiệp
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;