Học viện Nông Nghiệp Việt Nam điểm chuẩn so sánh từ năm 2021 đến nay?
Điểm chuẩn Học viện Nông Nghiệp Việt Nam từ năm 2021 đến nay? Tính điểm học phần trong đào tạo trình độ đại học? Sinh viên vắng mặt trong buổi thi được quy định tính điểm?
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam điểm chuẩn so sánh từ năm 2021 đến nay?
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam điểm chuẩn năm 2024: so với năm 2023 mức điểm thấp nhất là ngành Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường 16,5 điểm và mức điểm cao nhất là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 24,5 điểm.
TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
HVN01 |
Thú y |
A00; A01; B00; D01 |
19.00 |
HVN02 |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản |
A00; B00; B08; D01 |
17.00 |
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
A00; A09; B00; D01 |
17.00 |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
18.00 |
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; A09; D01 |
18.00 |
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
A00; A01; A09; D01 |
22.50 |
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A09; C20; D01 |
25.25 |
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
A00; A09; C20; D01 |
18.00 |
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
A00; B00; B08; D01 |
18.00 |
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
A00; B00; D07; D01 |
19.00 |
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
A00; C04; D07; D01 |
18.00 |
HVN12 |
Xã hội học |
A09; C00; C20; D01 |
18.00 |
HVN13 |
Luật |
A09; C00; C20; D01 |
24.75 |
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
A00; A01; D01; D07 |
19.00 |
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
16.50 |
HVN16 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
17.00 |
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14; D15 |
18.00 |
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
A00; A01; B00; D01 |
22.25 |
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam điểm chuẩn năm 2023: các ngành như xã hội học, chăn nuôi thú y - thủy sản, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp đô thị giữ ở mức điểm thấp nhất là 17 điểm. So với năm 2022 thì mức điểm chuẩn thấp nhất tăng hơn 2 điểm.
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đứng ở vị trí cao nhất với 24,5 điểm.
TT |
Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
HVN01 |
Thú y |
A00; A01; B00; D01 |
19,0 |
HVN02 |
Chăn nuôi thú y - thuỷ sản |
A00; B00; B08; D01 |
17,0 |
HVN03 |
Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị |
A00; A09; B00; D01 |
17,0 |
HVN04 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử |
A00; A01; A09; D01 |
24,0 |
HVN05 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; A09; D01 |
22,0 |
HVN06 |
Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá |
A00; A01; A09; D01 |
23,0 |
HVN07 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A09; C20; D01 |
24,5 |
HVN08 |
Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch |
A00; A09; C20; D01 |
22,5 |
HVN09 |
Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu |
A00; B00; B08; D01 |
18,0 |
HVN10 |
Công nghệ thực phẩm và Chế biến |
A00; B00; D07; D01 |
19,0 |
HVN11 |
Kinh tế và Quản lý |
A00; C04; D07; D01 |
18,0 |
HVN12 |
Xã hội học |
A09; C00; C20; D01 |
17,0 |
HVN13 |
Luật |
A09; C00; C20; D01 |
21,5 |
HVN14 |
Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số |
A00; A01; A09; D01 |
22,0 |
HVN15 |
Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
17,0 |
HVN16 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D01 |
16,5 |
HVN17 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14; D15 |
20,0 |
HVN18 |
Sư phạm công nghệ |
A00; A01; B00; D01 |
19,0 |
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam điểm chuẩn năm 2022: các ngành Nuôi trồng thuỷ sản, Nông nghiệp, Khoa học cây trồng, Quản lý tài nguyên và môi trường giữ mức điểm thấp nhất với 15 điểm.
Công nghệ kỹ thuật môi trường là ngành điểm chuẩn cao nhất với 20 điểm.
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Kinh tế |
HVN12 |
A00, D01 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
2 |
|
Công nghệ sinh học |
HVN07 |
A00, D01 |
16 |
Công nghệ sinh dược, Điểm thi TN THPT |
3 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
HVN19 |
A00, B00, A01, D01 |
15 |
Điểm thi TN THPT |
4 |
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
HVN06 |
A00, B00, C20, A09 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
5 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
HVN04 |
A00, A01, D01, C01 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
6 |
|
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
HVN09 |
A00, B00, A01, D01 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
7 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
HVN16 |
A00, B00, D01, D07 |
20 |
Điểm thi TN THPT |
8 |
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
HVN22 |
A00, B00, A01, D01 |
19 |
Điểm thi TN THPT |
9 |
|
Quản lý và phát triển du lịch |
HVN20 |
A00, D01, C20, A09 |
16.5 |
Điểm thi TN THPT |
10 |
|
Khoa học cây trồng |
HVN01 |
A00, D01 |
15 |
Điểm thi TN THPT |
11 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
HVN05 |
A00, A01, D01, C01 |
17 |
Điểm thi TN THPT |
12 |
|
Nông nghiệp |
HVN02 |
A00, B00, B08, D01 |
15 |
Điểm thi TN THPT |
13 |
|
Công nghệ sau thu hoạch |
HVN09 |
A00, B00, A01, D01 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
14 |
|
Nuôi trồng thuỷ sản |
HVN24 |
A00, B00, D01, D07 |
15 |
Điểm thi TN THPT |
15 |
|
Công nghệ thực phẩm |
HVN09 |
A00, B00, A01, D01 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
Xem thêm điểm chuẩn Học viện Nông Nghiệp Việt Nam năm 2022: Tại đây
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam điểm chuẩn năm 2021:
STT |
Chuyên ngành |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
|
Quản trị kinh doanh |
HVN01 |
A00, D01 |
17 |
Điểm thi TN THPT |
2 |
|
Kinh tế |
HVN01 |
A00, D01 |
17 |
Kinh tế tài chính Điểm thi TN THPT |
3 |
|
Công nghệ sinh học |
HVN01 |
A00, D01 |
17 |
Điểm thi TN THPT |
4 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
HVN19 |
A00, B00, A01, D01 |
15 |
Điểm thi TN THPT |
5 |
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
HVN06 |
A00, B00, C20, A09 |
15 |
Điểm thi TN THPT |
6 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
HVN04 |
A00, A01, D01, C01 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
7 |
|
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
HVN09 |
A00, B00, A01, D01 |
17.5 |
Điểm thi TN THPT |
8 |
|
Kinh tế |
HVN12 |
A00, C04, C01, C10 |
16 |
Kinh tế số Điểm thi TN THPT |
9 |
|
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
HVN11 |
A00, B00, B08, D07 |
20 |
Điểm thi TN THPT |
10 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
HVN16 |
A00, B00, D01, D07 |
17 |
Điểm thi TN THPT |
11 |
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
HVN22 |
A00, B00, A01, D01 |
19 |
Điểm thi TN THPT |
12 |
|
Quản lý và phát triển du lịch |
HVN20 |
A00, D01, C20, A09 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
13 |
|
Khoa học cây trồng |
HVN01 |
A00, D01 |
17 |
Điểm thi TN THPT |
14 |
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
HVN05 |
A00, A01, D01, C01 |
16 |
Điểm thi TN THPT |
15 |
|
Nông nghiệp |
HVN02 |
A00, B00, B08, D01 |
15 |
Điểm thi TN THPT |
Xem thêm điểm chuẩn Học viện Nông Nghiệp Việt Nam năm 2021: Tại đây
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam điểm chuẩn so sánh từ năm 2021 đến nay? mang tính tham khảo.
Học viện Nông Nghiệp Việt Nam điểm chuẩn so sánh từ năm 2021 đến nay? (Hình từ Internet)
Tính điểm học phần trong đào tạo trình độ đại học như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định điểm học phần được tính như sau:
- Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này.
+ Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
A: từ 8,5 đến 10,0;
B: từ 7,0 đến 8,4;
C: từ 5,5 đến 6,9;
D: từ 4,0 đến 5,4.
+ Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập:
P: từ 5,0 trở lên.
+ Loại không đạt:
F: dưới 4,0.
+ Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
Sinh viên vắng mặt trong buổi thi được quy định tính điểm như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định tính điểm khi trong trường hợp sinh viên vắng mặt trong buổi thi như sau:
Đánh giá và tính điểm học phần
...
2. Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.
...
Như vậy, đối với sinh viên vắng mặt trong buổi thi mà không có lý do chính đáng theo đánh giá của Hội đồng thi thì phải nhận điểm 0.
Đối với trường hợp vắng mặt trong buổi thi nhưng có lý do chính đáng sẽ được dự thi, đánh giá ở một đợt khác và được tính điểm lần đầu.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];