Danh sách 45 trường THPT công lập ở Hà Nội có tỉ lệ chọi thi lớp 10 cao hơn năm ngoái?
45 trường THPT công lập ở hà Nội có tỉ lệ chọi cao thi lớp 10 gồm những trường nào? Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025?
Danh sách 45 trường THPT công lập ở Hà Nội có tỉ lệ chọi thi lớp 10 cao hơn năm ngoái?
- Theo đó, toàn thành phố có 103.456 thí sinh đăng ký nguyện vọng 1; 100.107 thí sinh đăng ký nguyện vọng 2; 63.376 thí sinh đăng ký nguyện vọng 3. Trong khi đó, tổng chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 được Sở GD&ĐT Hà Nội giao cho 115 trường công lập không chuyên là 75.670 chỉ tiêu.
- Trong đó có 45 trường THPT công lập có tỉ lệ chọi thi vào lớp 10 năm nay cao hơn năm ngoái. Dưới đây thông tin chi tiết về tổng hợp danh sách 45 trường THPT công lập ở Hà Nội có tỉ lệ chọi thi lớp 10 cao hơn năm ngoái:
STT |
Trường THPT |
Chỉ tiêu |
Số đăng ký nguyện vọng 1 năm 2025 |
Tỉ lệ chọi năm 2025 |
Tỉ lệ chọi năm 2024 |
Tỉ lệ chọi tăng |
1 |
Ngô Thì Nhậm |
675 |
1312 |
1.94 |
1.32 |
0.63 |
2 |
Quang Minh |
540 |
946 |
1.75 |
1.16 |
0.59 |
3 |
Đống Đa |
720 |
1510 |
2.1 |
1.53 |
0.57 |
4 |
Phạm Hồng Thái |
720 |
1289 |
1.79 |
1.28 |
0.51 |
5 |
Nguyễn Quốc Trinh |
720 |
846 |
1.18 |
0.73 |
0.44 |
6 |
Yên Lãng |
495 |
635 |
1.28 |
0.88 |
0.4 |
7 |
Hồng Thái |
585 |
798 |
1.36 |
0.98 |
0.38 |
8 |
Minh Hà |
450 |
705 |
1.57 |
1.18 |
0.38 |
9 |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
675 |
810 |
1.2 |
0.82 |
0.38 |
10 |
Ngọc Tảo |
720 |
1051 |
1.46 |
1.09 |
0.36 |
11 |
Tiến Thịnh |
495 |
742 |
1.5 |
1.14 |
0.36 |
12 |
Phú Xuyên B |
630 |
938 |
1.49 |
1.13 |
0.36 |
13 |
Hợp Thanh |
495 |
659 |
1.33 |
1.0 |
0.33 |
14 |
Quảng Oai |
675 |
1165 |
1.73 |
1.48 |
0.24 |
15 |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
765 |
1358 |
1.78 |
1.53 |
0.24 |
16 |
Quang Trung-Đống Đa |
675 |
1103 |
1.63 |
1.39 |
0.24 |
17 |
Cao Bá Quát-Gia Lâm |
765 |
989 |
1.29 |
1.08 |
0.21 |
18 |
Trung Giã |
630 |
849 |
1.35 |
1.13 |
0.21 |
19 |
Mỹ Đức B |
585 |
877 |
1.5 |
1.31 |
0.19 |
20 |
Tùng Thiện |
765 |
1290 |
1.69 |
1.51 |
0.18 |
21 |
Phan Huy Chú-Quốc Oai |
720 |
942 |
1.31 |
1.13 |
0.18 |
22 |
Lý Thường Kiệt |
675 |
891 |
1.32 |
1.15 |
0.17 |
23 |
Việt Đức |
945 |
1580 |
1.67 |
1.51 |
0.16 |
24 |
Trương Định |
675 |
1082 |
1.6 |
1.45 |
0.15 |
25 |
Ba Vì |
630 |
733 |
1.16 |
1.02 |
0.14 |
26 |
Cổ Loa |
765 |
1043 |
1.36 |
1.23 |
0.13 |
27 |
Cầu Giấy |
720 |
1413 |
1.96 |
1.85 |
0.11 |
28 |
Nguyễn Du-Thanh Oai |
765 |
1018 |
1.33 |
1.22 |
0.11 |
29 |
Thường Tín |
675 |
793 |
1.17 |
1.07 |
0.11 |
30 |
Tân Dân |
495 |
645 |
1.3 |
1.2 |
0.11 |
31 |
Minh Quang |
540 |
393 |
0.73 |
0.63 |
0.09 |
32 |
Tô Hiệu-Thường Tín |
585 |
898 |
1.54 |
1.44 |
0.09 |
33 |
Đông Mỹ |
765 |
702 |
0.92 |
0.83 |
0.09 |
34 |
Lưu Hoàng |
495 |
447 |
0.9 |
0.83 |
0.07 |
35 |
Vân Cốc |
585 |
770 |
1.32 |
1.25 |
0.06 |
36 |
Chương Mỹ B |
720 |
864 |
1.2 |
1.14 |
0.06 |
37 |
Kim Liên |
765 |
1645 |
2.15 |
2.09 |
0.06 |
38 |
Nguyễn Văn Trỗi |
720 |
997 |
1.38 |
1.33 |
0.05 |
39 |
Chương Mỹ A |
720 |
966 |
1.34 |
1.29 |
0.05 |
40 |
Đan Phượng |
675 |
797 |
1.18 |
1.13 |
0.05 |
41 |
Vân Tảo |
540 |
760 |
1.41 |
1.36 |
0.04 |
42 |
Bắc Thăng Long |
675 |
846 |
1.25 |
1.22 |
0.04 |
43 |
Bắc Lương Sơn |
495 |
396 |
0.8 |
0.77 |
0.03 |
44 |
Mỹ Đức C |
585 |
655 |
1.12 |
1.09 |
0.03 |
45 |
Thạch Thất |
675 |
787 |
1.17 |
1.16 |
0.01 |
Ngoài danh sách 45 trường THPT công lập ở Hà Nội còn có điểm mới của kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Danh sách 45 trường THPT công lập ở Hà Nội có tỉ lệ chọi thi lớp 10 cao hơn năm ngoái? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh trung học phổ thông
...
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
...
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm. Theo đó, đối tượng được cộng điểm ưu tiên thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 bao gồm:
Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.
Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Xem thêm:
>> Tổng hợp trường THPT tư ở Hà Nội có học phí dưới 5 triệu đồng/tháng?
>> Hướng dẫn cách tính tỉ lệ chọi thi vào lớp 10 năm 2025 đơn giản nhất?
Từ khóa: trường THPT công lập ở Hà Nội tỉ lệ chọi thi lớp 10 Danh sách 45 trường THPT công lập Trường THPT công lập tỉ lệ chọi thi lớp 10 cao hơn năm ngoái cộng điểm ưu tiên tuyển sinh lớp 10
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;