Muốn làm giáo viên tiểu học, có bằng cao đẳng có đủ điều kiện không?

Có bằng cao đẳng, liệu có đủ điều kiện trở thành giáo viên tiểu học? Giáo viên tiểu học lương bao nhiêu một tháng? Cập nhật bảng lương mới nhất 2025

Đăng bài: 00:30 04/06/2025

Muốn làm giáo viên tiểu học, có bằng cao đẳng có đủ điều kiện không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 có quy định cụ thể về trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo như sau:

Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
c) Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
d) Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
....

Đồng thời, căn cứ theo Điều 30 Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT có quy định cụ thể về trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, nhân viên như sau:

Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên, nhân viên
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục tiểu học.
2. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học được thực hiện theo quy định. Hằng năm, giáo viên tự đánh giá và được nhà trường định kì đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học để làm căn cứ xây dựng kế hoạch học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp.
3. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên trường tiểu học được quy định tại các văn bản quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp với từng vị trí việc làm của nhân viên.

Căn cứ theo Điều 67 Luật Giáo dục 2019 có quy định cụ thể về Tiêu chuẩn của nhà giáo như sau:

Tiêu chuẩn của nhà giáo
Nhà giáo phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
1. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;
2. Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
3. Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
4. Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.

Như vậy, thông qua những quy định trên thì muốn làm giáo viên tiểu học thì phải có tối thiểu là bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ cho nên bằng cao đẳng không đủ điều kiện.

Muốn làm giáo viên tiểu học, có bằng cao đẳng có đủ điều kiện không?

Muốn làm giáo viên tiểu học, có bằng cao đẳng có đủ điều kiện không?

Giáo viên tiểu học lương bao nhiêu một tháng? Cập nhật bảng lương mới nhất 2025

Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, giáo viên tiểu học hiện đang được phân loại theo các hạng chức danh nghề nghiệp, tương ứng với các hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:

- Giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27): áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ 4,40 đến 6,78.

- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28): áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ 4,00 đến 6,38.

- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ 2,34 đến 4,98.

Mức lương cơ sở áp dụng là 2,34 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Như vậy, mức lương của giáo viên tiểu học từ ngày 01/7/2024 sẽ được tính theo công thức:

Lương = Hệ số lương × Lương cơ sở (2,34 triệu đồng/tháng)

* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng I từ ngày 01/7/2024:

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,40

10,296,000

Bậc 2

4,74

11,091,600

Bậc 3

5,08

11,887,200

Bậc 4

5,42

12,682,800

Bậc 5

5,76

13,478,400

Bậc 6

6,10

14,274,000

Bậc 7

6,44

15,069,600

Bậc 8

6,78

15,865,200

* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II từ ngày 01/7/2024:

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4,00

9,360,000

Bậc 2

4,34

10,155,600

Bậc 3

4,68

10,951,200

Bậc 4

5,02

11,746,800

Bậc 5

5,36

12,542,400

Bậc 6

5,70

13,338,000

Bậc 7

6,04

14,133,600

Bậc 8

6,38

14,929,200

* Bảng lương giáo viên tiểu học hạng III từ ngày 01/7/2024:

 

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,34

5,475,600

Bậc 2

2,67

6,247,800

Bậc 3

3,00

7,020,000

Bậc 4

3,33

7,792,200

Bậc 5

3,66

8,564,400

Bậc 6

3,99

9,336,600

Bậc 7

4,32

10,108,800

Bậc 8

4,65

10,881,000

Bậc 9

4,98

11,653,200

Từ khóa: Giáo viên tiểu học Bằng cao đẳng Giáo viên tiểu học hạng II Giáo viên tiểu học hạng III Bảng lương giáo viên tiểu học Lương giáo viên

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...