Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh?

Tại TP Hồ Chí Minh tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 bao nhiêu? Thí sinh dự thi vào lớp 10 công lập có phải đóng phí dịch vụ tuyển sinh?

Đăng bài: 11:15 14/05/2025

Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh?

Vào ngày 11 tháng 4 năm 2025, Sở Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh gồm 115 trường. Trong đó:

- 03 trường có chỉ tiêu tuyển sinh hơn 1000 học sinh bao gồm Marie Curie, Hùng Vương, Mạc Đĩnh Chi.

- 06 trường có chỉ tiêu tuyển sinh hơn 900 học sinh bao gồm Gia Định, Tây Thạnh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trung Trực, Hoàng Hoa Thám, Trường Chinh.

- 04 trường có chỉ tiêu tuyển sinh ít hơn 100 học sinh bao gồm Phổ thông Năng khiếu thể thao Olympic, Quốc tế Việt Nam - Phần Lan, trường Quốc tế Việt Úc, trường THCS và THPT Thạnh An.

Cụ thể, tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh như sau:

STT

Trường tuyển sinh

Số lớp học

Chỉ tiêu tuyển sinh

1

THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa

13

455

2

THPT Thủ Thiêm

12

540

3

THPT Giồng Ông Tố

10

450

4

THPT Nguyễn Văn Tăng

18

810

5

THPT Nguyễn Huệ

15

675

6

THPT Long Trường

15

675

7

THPT Phước Long

12

540

8

THPT Dương Văn Thì

13

585

9

THPT Bình Chiểu

16

720

10

THPT Nguyễn Hữu Huân

15

655

11

THPT Thủ Đức

18

810

12

THPT Hiệp Bình

13

585

13

THPT Linh Trung

18

810

14

THPT Đào Sơn Tây

15

675

15

THPT Tam Phú

13

585

16

THPT Trưng Vương

15

675

17

THPT Bùi Thị Xuân

16

700

18

THPT Ten Lơ Man

12

540

19

THCS và THPT Trần Đại Nghĩa

7

285

20

THPT Lương Thế Vinh

8

330

21

THPT Năng Khiếu TDTT

8

280

22

Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm

9

405

23

THPT Lê Quý Đôn

15

525

24

THPT Marie Curie

30

1.000

25

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

16

690

26

THPT Nguyễn Thị Diệu

17

765

27

THPT Nguyễn Hữu Thọ

17

765

28

THPT Nguyễn Trãi

12

540

29

THPT chuyên Lê Hồng Phong

23

805

30

THPT Trần Khai Nguyên

15

675

31

THPT Trần Hữu Trang

8

360

32

THPT Hùng Vương

23

1.035

33

THPT Phạm Phú Thứ

15

675

34

THPT Bình Phú

13

585

35

THPT Nguyễn Tất Thành

16

720

36

THPT Mạc Đĩnh Chi

24

1.060

37

THPT Ngô Quyền

14

630

38

THPT Lê Thánh Tôn

13

585

39

THPT Tân Phong

11

495

40

THPT Nam Sài Gòn

5

225

41

THPT Lương Văn Can

14

630

42

THPT Tạ Quang Bửu

13

585

43

THPT Nguyễn Văn Linh

15

675

44

THPT Võ Văn Kiệt

13

585

45

THPT Ngô Gia Tự

14

630

46

THPT Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

12

450

47

THPT Nguyễn An Ninh

14

630

48

THPT Nguyễn Khuyến

15

675

49

THPT Nguyễn Du

17

595

50

THCS và THPT Sương Nguyệt Anh

6

270

51

THCS và THPT Diên Hồng

10

450

52

THPT Trần Quang Khải

17

765

53

THPT Nguyễn Hiền

13

455

54

THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

16

720

55

THPT Võ Trường Toản

10

450

56

THPT Trường Chinh

20

900

57

THPT Thạnh Lộc

17

765

58

THPT Nguyễn Thượng Hiền

18

780

59

THPT Nguyễn Thái Bình

15

675

60

THPT Nguyễn Chí Thanh

15

675

61

THPT Trần Phú

18

810

62

THPT Lê Trọng Tấn

15

650

63

THPT Tân Bình

15

675

64

THPT Tây Thạnh

20

900

65

THPT Gò Vấp

14

630

66

THPT Trần Hưng Đạo

20

900

67

THPT Nguyễn Công Trứ

19

855

68

THPT Nguyễn Trung Trực

20

900

69

THPT Võ Thị Sáu

19

855

70

THPT Phan Đăng Lưu

15

675

71

THPT Hoàng Hoa Thám

19

855

72

THPT Trần Văn Giàu

15

675

73

THPT Gia Định

22

960

74

THPT Thanh Đa

11

495

75

THPT Phú Nhuận

19

825

76

THPT Hàn Thuyên

14

630

77

THPT An Lạc

15

675

78

THPT Bình Hưng Hòa

16

720

79

THPT Vĩnh Lộc

12

540

80

THPT Nguyễn Hữu Cảnh

14

630

81

THPT Bình Tân

16

720

82

THPT Tân Túc

17

765

83

THPT Bình Chánh

18

810

84

THPT Đa Phước

11

495

85

THPT Phổ thông Năng

13

510

86

THPT Lê Minh Xuân

14

630

87

THPT Phong Phú

15

675

88

THPT Vĩnh Lộc B

17

765

89

THPT Củ Chi

16

720

90

THPT An Nhơn Tây

18

810

91

THPT Phú Hòa

14

630

92

THPT Quang Trung

12

540

93

THPT Trung Phú

15

675

94

THPT Tân Thông Hội

13

585

95

THPT Trung Lập

13

585

96

THPT Bà Điểm

14

630

97

THPT Nguyễn Hữu Tiến

13

585

98

THPT Hồ Thị Bi

12

540

99

THPT Lý Thường Kiệt

11

495

100

THPT Nguyễn Hữu Cầu

14

630

101

THPT Phạm Văn Sáng

15

675

102

THPT Nguyễn Văn Cừ

14

630

103

THPT Dương Văn Dương

14

630

104

THPT Long Thới

8

360

105

THPT Phước Kiển

12

480

106

THPT Cần Thạnh

8

320

107

THPT An Nghĩa

7

315

108

THPT Bình Khánh

8

360

109

THCS và THPT Thạnh An

1

40

110

THPT Quốc tế Việt Úc

4

90

111

Phổ thông Năng khiếu (ĐHQG TP HCM)

Không

600

112

Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM

Không

310

113

Trung học Thực hành Đại học Sài Gòn

Không

175

114

Trường Quốc tế Việt Nam - Phần Lan

Không

75

115

Phổ thông Năng khiếu Thể thao Olympic

Không

80

Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập tích hợp, chuyên, năng khiếu thể thao năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh:

STT

Trường tuyển sinh

Chỉ tiêu tích hợp

Chỉ tiêu lớp chuyên, năng khiếu thể thao

Lưu ý

1

THPT chuyên Trần Đại Nghĩa

 

455

Ngữ văn (35), Toán (35), Vật

lí (35), Hóa học (35), Sinh

học (35), Tiếng Anh (105),

Tiếng Anh tích hợp (70), Tin học (35), Địa lí (35), Lịch sử (35).

2

THPT chuyên Lê Hồng Phong

 

805

Ngữ văn (70), Toán (105),

Vật lí (70), Hóa học (70), Sinh học (70), Tiếng Anh (105), Tiếng Anh tích hợp (70), Tin học (70), Địa lí

(35), Lịch sử (35), Tiếng

Trung (35), Tiếng Nhật (35),

Tiếng Pháp (35).

3

THPT Nguyễn Hữu Huân

70

 

 

4

THPT Bùi Thị Xuân

70

 

 

5

THCS-THPT Trần Đại Nghĩa

105

 

 

6

THPT Lương Thế Vinh

105

 

 

7

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

35

 

 

8

THPT Mạc Đĩnh Chi

70

 

 

9

THPT Nguyễn Thượng Hiền

105

 

 

10

THPT Gia Định

105

 

 

11

THPT Phú Nhuận

105

 

 

12

Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

 

180

 

13

Phổ thông Năng khiếu TDTT Bình Chánh

 

150

 

Tỉ lệ chọi riêng biệt dành cho hơn 100 trường công lập tại TPHCM như sau:

STT

Trường THPT

Chỉ tiêu

Số NV1

Tỷ lệ chọi

Xếp hạng

1

Trưng Vương

675

986

1,46

26

2

Bùi Thị Xuân

700

975

1,39

31

3

Ten Lơ Man

540

580

1,07

51

4

Năng khiếu TDTT

280

137

0,49

98

5

THCS và THPT Trần Đại Nghĩa

285

830

2,91

1

6

Lương Thế Vinh

330

300

0,91

74

7

Giồng Ông Tố

450

645

1,43

28

8

Thủ Thiêm

540

366

0,68

86

9

Lê Quý Đôn

525

1023

1,95

5

10

Nguyễn Thị Minh Khai

690

1259

1,82

6

11

Lê Thị Hồng Gấm

405

172

0,42

101

12

Marie Curie

1.000

1123

1,12

45

13

Nguyễn Thị Diệu

765

305

0,40

103

14

Nguyễn Trãi

540

336

0,62

94

15

Nguyễn Hữu Thọ

765

624

0,82

80

16

Trung học thực hành Đại học Sài Gòn

175

191

1,09

49

17

Hùng Vương

1.035

1338

1,29

38

18

Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM

310

489

1,58

17

19

Trần Khai Nguyên

675

1046

1,55

21

20

Trần Hữu Trang

360

156

0,43

100

21

Mạc Đĩnh Chi

1060

1661

1,57

18

22

Bình Phú

585

965

1,65

12

23

Nguyễn Tất Thành

720

761

1,06

52

24

Phạm Phú Thứ

675

737

1,09

48

25

Lê Thánh Tôn

585

864

1,48

25

26

Tân Phong

495

343

0,69

84

27

Ngô Quyền

630

1102

1,75

8

28

Nam Sài Gòn

225

323

1,44

27

29

Lương Văn Can

630

681

1,08

50

30

Ngô Gia Tự

630

160

0,25

108

31

Tạ Quang Bửu

585

719

1,23

42

32

Nguyễn Văn Linh

675

203

0,30

106

33

Võ Văn Kiệt

585

558

0,95

67

34

Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

450

289

0,64

92

35

Nguyễn Huệ

675

706

1,05

55

36

Phước Long

540

514

0,95

68

37

Long Trường

675

261

0,39

104

38

Nguyễn Văn Tăng

810

343

0,42

102

39

Dương Văn Thì

585

563

0,96

66

40

Nguyễn Khuyến

675

867

1,28

39

41

Nguyễn Du

595

562

0,94

69

42

Nguyễn An Ninh

630

419

0,67

87

43

THCS và THPT Diên Hồng

450

123

0,27

107

44

THCS và THPT Sương Nguyệt Anh

270

172

0,64

93

45

Nguyễn Hiền

455

409

0,90

75

46

Trần Quang Khải

765

806

1,05

53

47

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

720

680

0,94

70

48

Võ Trường Toản

450

800

1,78

7

49

Trường Chinh

900

1171

1,30

35

50

Thạnh Lộc

765

1252

1,64

13

51

Thanh Đa

495

490

0,99

62

52

Võ Thị Sáu

855

879

1,03

58

53

Gia Định

960

941

0,98

64

54

Phan Đăng Lưu

675

485

0,72

83

55

Trần Văn Giàu

675

619

0,92

72

56

Hoàng Hoa Thám

855

894

1,05

56

57

Gò Vấp

630

551

0,87

76

58

Nguyễn Công Trứ

855

1106

1,29

37

59

Nguyễn Trung Trực

900

1146

1,27

40

60

Trần Hưng Đạo

900

1429

1,59

16

61

Phú Nhuận

825

1286

1,56

19

62

Hàn Thuyên

630

406

0,64

91

63

Tân Bình

675

892

1,32

33

64

Nguyễn Chí Thanh

675

684

1,01

60

65

Trần Phú

810

1238

1,53

23

66

Nguyễn Thượng Hiền

780

1107

1,42

29

67

Nguyễn Thái Bình

675

684

1,01

60

68

Nguyễn Hữu Huân

655

1399

2,14

2

69

Thủ Đức

810

1390

1,72

10

70

Tam Phú

585

761

1,30

36

71

Hiệp Bình

585

681

1,16

44

72

Đào Sơn Tây

675

542

0,80

81

73

Linh Trung

810

536

0,66

88

74

Bình Chiểu

720

589

0,82

79

75

Bình Chánh

810

801

0,99

63

76

Tân Túc

765

632

0,83

78

77

Vĩnh Lộc B

765

790

1,03

57

78

Phổ thông năng khiếu TDTT Bình Chánh

510

284

0,56

96

79

Phong Phú

675

251

0,37

105

80

Lê Minh Xuân

630

690

1,10

47

81

Đa Phước

495

341

0,69

85

82

Bình Khánh

360

238

0,66

89

83

Cần Thạnh

320

238

0,74

82

84

An Nghĩa

315

273

0,87

77

85

Củ Chi

720

736

1,02

59

86

Quang Trung

540

529

0,98

65

87

An Nhơn Tây

810

500

0,62

95

88

Trung Phú

675

887

1,31

34

89

Trung Lập

585

254

0,43

99

90

Phú Hòa

630

694

1,10

46

91

Tân Thông Hội

585

907

1,55

20

92

Nguyễn Hữu Cầu

630

1092

1,73

9

93

Lý Thường Kiệt

495

748

1,51

24

94

Bà Điểm

630

864

1,37

32

95

Nguyễn Văn Cừ

630

576

0,91

73

96

Nguyễn Hữu Tiến

585

955

1,63

14

97

Phạm Văn Sáng

675

1423

2,11

4

98

Hồ Thị Bi

540

894

1,66

11

99

Long Thới

360

437

1,21

43

100

Phước Kiến

480

310

0,65

90

101

Dương Văn Dương

630

350

0,56

97

102

Tây Thạnh

900

1457

1,62

15

103

Lê Trọng Tấn

650

680

1,05

54

104

Vĩnh Lộc

540

1150

2,13

3

105

Nguyễn Hữu Cảnh

630

970

1,54

22

106

Bình Hưng Hòa

720

1006

1,40

30

107

Bình Tân

720

680

0,94

70

108

An Lạc

675

836

1,24

41

109

Bình Trị Đông B (THPT Hoàng Thế Thiện)

-

332

-

-

Tóm lại, TP Hồ Chí Minh có tổng hợp 89.000 thí sinh dự thi nhưng chỉ có hơn 70.000 thí sinh có thể trúng tuyển. Vậy, tỉ lệ chọi là khoảng 78% thí sinh có thể đỗ, tức chỉ có khoảng 0.78 thí sinh có thể đỗi nếu chia đều xác suất.

Trên là thông tin tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh.

>> Chính thức: Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 tỉnh Bình Phước mới nhất?

>> Hà Nội ưu tiên tuyển sinh đầu cấp theo nơi cư trú năm 2025?

Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh?

Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh? (Hình từ Internet)

Thí sinh dự thi vào lớp 10 công lập có phải đóng phí dịch vụ tuyển sinh không?

Căn cứ khoản 2 Điều 99 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Học phí, chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo
1. Học phí là khoản tiền người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo. Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo do Chính phủ quy định; đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và Luật Giáo dục đại học.
2. Chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo gồm toàn bộ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp và gián tiếp hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục.
Mức thu dịch vụ tuyển sinh mà người dự tuyển phải nộp khi tham gia xét tuyển, thi tuyển được xác định theo lộ trình tính đúng, tính đủ.
...

Như vậy, thí sinh dự thi vào lớp 10 công lập phải đóng phí dịch vụ tuyển sinh. Mức thu dịch vụ tuyển sinh mà người dự tuyển phải nộp khi tham gia xét tuyển, thi tuyển được xác định theo lộ trình tính đúng, tính đủ.

Từ khóa: Tỉ lệ chọi Lớp 10 công lập Chỉ tiêu tuyển sinh Thí sinh dự thi Chi phí Tuyển sinh Phí dịch vụ tuyển sinh

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...