Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh?
Tại TP Hồ Chí Minh tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 bao nhiêu? Thí sinh dự thi vào lớp 10 công lập có phải đóng phí dịch vụ tuyển sinh?
Nội dung chính
Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh?
Vào ngày 11 tháng 4 năm 2025, Sở Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh gồm 115 trường. Trong đó:
- 03 trường có chỉ tiêu tuyển sinh hơn 1000 học sinh bao gồm Marie Curie, Hùng Vương, Mạc Đĩnh Chi.
- 06 trường có chỉ tiêu tuyển sinh hơn 900 học sinh bao gồm Gia Định, Tây Thạnh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trung Trực, Hoàng Hoa Thám, Trường Chinh.
- 04 trường có chỉ tiêu tuyển sinh ít hơn 100 học sinh bao gồm Phổ thông Năng khiếu thể thao Olympic, Quốc tế Việt Nam - Phần Lan, trường Quốc tế Việt Úc, trường THCS và THPT Thạnh An.
Cụ thể, tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh như sau:
STT |
Trường tuyển sinh |
Số lớp học |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 |
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa |
13 |
455 |
2 |
THPT Thủ Thiêm |
12 |
540 |
3 |
THPT Giồng Ông Tố |
10 |
450 |
4 |
THPT Nguyễn Văn Tăng |
18 |
810 |
5 |
THPT Nguyễn Huệ |
15 |
675 |
6 |
THPT Long Trường |
15 |
675 |
7 |
THPT Phước Long |
12 |
540 |
8 |
THPT Dương Văn Thì |
13 |
585 |
9 |
THPT Bình Chiểu |
16 |
720 |
10 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
15 |
655 |
11 |
THPT Thủ Đức |
18 |
810 |
12 |
THPT Hiệp Bình |
13 |
585 |
13 |
THPT Linh Trung |
18 |
810 |
14 |
THPT Đào Sơn Tây |
15 |
675 |
15 |
THPT Tam Phú |
13 |
585 |
16 |
THPT Trưng Vương |
15 |
675 |
17 |
THPT Bùi Thị Xuân |
16 |
700 |
18 |
THPT Ten Lơ Man |
12 |
540 |
19 |
THCS và THPT Trần Đại Nghĩa |
7 |
285 |
20 |
THPT Lương Thế Vinh |
8 |
330 |
21 |
THPT Năng Khiếu TDTT |
8 |
280 |
22 |
Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm |
9 |
405 |
23 |
THPT Lê Quý Đôn |
15 |
525 |
24 |
THPT Marie Curie |
30 |
1.000 |
25 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
16 |
690 |
26 |
THPT Nguyễn Thị Diệu |
17 |
765 |
27 |
THPT Nguyễn Hữu Thọ |
17 |
765 |
28 |
THPT Nguyễn Trãi |
12 |
540 |
29 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
23 |
805 |
30 |
THPT Trần Khai Nguyên |
15 |
675 |
31 |
THPT Trần Hữu Trang |
8 |
360 |
32 |
THPT Hùng Vương |
23 |
1.035 |
33 |
THPT Phạm Phú Thứ |
15 |
675 |
34 |
THPT Bình Phú |
13 |
585 |
35 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
16 |
720 |
36 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
24 |
1.060 |
37 |
THPT Ngô Quyền |
14 |
630 |
38 |
THPT Lê Thánh Tôn |
13 |
585 |
39 |
THPT Tân Phong |
11 |
495 |
40 |
THPT Nam Sài Gòn |
5 |
225 |
41 |
THPT Lương Văn Can |
14 |
630 |
42 |
THPT Tạ Quang Bửu |
13 |
585 |
43 |
THPT Nguyễn Văn Linh |
15 |
675 |
44 |
THPT Võ Văn Kiệt |
13 |
585 |
45 |
THPT Ngô Gia Tự |
14 |
630 |
46 |
THPT Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
12 |
450 |
47 |
THPT Nguyễn An Ninh |
14 |
630 |
48 |
THPT Nguyễn Khuyến |
15 |
675 |
49 |
THPT Nguyễn Du |
17 |
595 |
50 |
THCS và THPT Sương Nguyệt Anh |
6 |
270 |
51 |
THCS và THPT Diên Hồng |
10 |
450 |
52 |
THPT Trần Quang Khải |
17 |
765 |
53 |
THPT Nguyễn Hiền |
13 |
455 |
54 |
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
16 |
720 |
55 |
THPT Võ Trường Toản |
10 |
450 |
56 |
THPT Trường Chinh |
20 |
900 |
57 |
THPT Thạnh Lộc |
17 |
765 |
58 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
18 |
780 |
59 |
THPT Nguyễn Thái Bình |
15 |
675 |
60 |
THPT Nguyễn Chí Thanh |
15 |
675 |
61 |
THPT Trần Phú |
18 |
810 |
62 |
THPT Lê Trọng Tấn |
15 |
650 |
63 |
THPT Tân Bình |
15 |
675 |
64 |
THPT Tây Thạnh |
20 |
900 |
65 |
THPT Gò Vấp |
14 |
630 |
66 |
THPT Trần Hưng Đạo |
20 |
900 |
67 |
THPT Nguyễn Công Trứ |
19 |
855 |
68 |
THPT Nguyễn Trung Trực |
20 |
900 |
69 |
THPT Võ Thị Sáu |
19 |
855 |
70 |
THPT Phan Đăng Lưu |
15 |
675 |
71 |
THPT Hoàng Hoa Thám |
19 |
855 |
72 |
THPT Trần Văn Giàu |
15 |
675 |
73 |
THPT Gia Định |
22 |
960 |
74 |
THPT Thanh Đa |
11 |
495 |
75 |
THPT Phú Nhuận |
19 |
825 |
76 |
THPT Hàn Thuyên |
14 |
630 |
77 |
THPT An Lạc |
15 |
675 |
78 |
THPT Bình Hưng Hòa |
16 |
720 |
79 |
THPT Vĩnh Lộc |
12 |
540 |
80 |
THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
14 |
630 |
81 |
THPT Bình Tân |
16 |
720 |
82 |
THPT Tân Túc |
17 |
765 |
83 |
THPT Bình Chánh |
18 |
810 |
84 |
THPT Đa Phước |
11 |
495 |
85 |
THPT Phổ thông Năng |
13 |
510 |
86 |
THPT Lê Minh Xuân |
14 |
630 |
87 |
THPT Phong Phú |
15 |
675 |
88 |
THPT Vĩnh Lộc B |
17 |
765 |
89 |
THPT Củ Chi |
16 |
720 |
90 |
THPT An Nhơn Tây |
18 |
810 |
91 |
THPT Phú Hòa |
14 |
630 |
92 |
THPT Quang Trung |
12 |
540 |
93 |
THPT Trung Phú |
15 |
675 |
94 |
THPT Tân Thông Hội |
13 |
585 |
95 |
THPT Trung Lập |
13 |
585 |
96 |
THPT Bà Điểm |
14 |
630 |
97 |
THPT Nguyễn Hữu Tiến |
13 |
585 |
98 |
THPT Hồ Thị Bi |
12 |
540 |
99 |
THPT Lý Thường Kiệt |
11 |
495 |
100 |
THPT Nguyễn Hữu Cầu |
14 |
630 |
101 |
THPT Phạm Văn Sáng |
15 |
675 |
102 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
14 |
630 |
103 |
THPT Dương Văn Dương |
14 |
630 |
104 |
THPT Long Thới |
8 |
360 |
105 |
THPT Phước Kiển |
12 |
480 |
106 |
THPT Cần Thạnh |
8 |
320 |
107 |
THPT An Nghĩa |
7 |
315 |
108 |
THPT Bình Khánh |
8 |
360 |
109 |
THCS và THPT Thạnh An |
1 |
40 |
110 |
THPT Quốc tế Việt Úc |
4 |
90 |
111 |
Phổ thông Năng khiếu (ĐHQG TP HCM) |
Không |
600 |
112 |
Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM |
Không |
310 |
113 |
Trung học Thực hành Đại học Sài Gòn |
Không |
175 |
114 |
Trường Quốc tế Việt Nam - Phần Lan |
Không |
75 |
115 |
Phổ thông Năng khiếu Thể thao Olympic |
Không |
80 |
Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập tích hợp, chuyên, năng khiếu thể thao năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh:
STT |
Trường tuyển sinh |
Chỉ tiêu tích hợp |
Chỉ tiêu lớp chuyên, năng khiếu thể thao |
Lưu ý |
1 |
THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
|
455 |
Ngữ văn (35), Toán (35), Vật lí (35), Hóa học (35), Sinh học (35), Tiếng Anh (105), Tiếng Anh tích hợp (70), Tin học (35), Địa lí (35), Lịch sử (35). |
2 |
THPT chuyên Lê Hồng Phong |
|
805 |
Ngữ văn (70), Toán (105), Vật lí (70), Hóa học (70), Sinh học (70), Tiếng Anh (105), Tiếng Anh tích hợp (70), Tin học (70), Địa lí (35), Lịch sử (35), Tiếng Trung (35), Tiếng Nhật (35), Tiếng Pháp (35). |
3 |
THPT Nguyễn Hữu Huân |
70 |
|
|
4 |
THPT Bùi Thị Xuân |
70 |
|
|
5 |
THCS-THPT Trần Đại Nghĩa |
105 |
|
|
6 |
THPT Lương Thế Vinh |
105 |
|
|
7 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
35 |
|
|
8 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
70 |
|
|
9 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền |
105 |
|
|
10 |
THPT Gia Định |
105 |
|
|
11 |
THPT Phú Nhuận |
105 |
|
|
12 |
Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
|
180 |
|
13 |
Phổ thông Năng khiếu TDTT Bình Chánh |
|
150 |
|
Tỉ lệ chọi riêng biệt dành cho hơn 100 trường công lập tại TPHCM như sau:
STT |
Trường THPT |
Chỉ tiêu |
Số NV1 |
Tỷ lệ chọi |
Xếp hạng |
1 |
Trưng Vương |
675 |
986 |
1,46 |
26 |
2 |
Bùi Thị Xuân |
700 |
975 |
1,39 |
31 |
3 |
Ten Lơ Man |
540 |
580 |
1,07 |
51 |
4 |
Năng khiếu TDTT |
280 |
137 |
0,49 |
98 |
5 |
THCS và THPT Trần Đại Nghĩa |
285 |
830 |
2,91 |
1 |
6 |
Lương Thế Vinh |
330 |
300 |
0,91 |
74 |
7 |
Giồng Ông Tố |
450 |
645 |
1,43 |
28 |
8 |
Thủ Thiêm |
540 |
366 |
0,68 |
86 |
9 |
Lê Quý Đôn |
525 |
1023 |
1,95 |
5 |
10 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
690 |
1259 |
1,82 |
6 |
11 |
Lê Thị Hồng Gấm |
405 |
172 |
0,42 |
101 |
12 |
Marie Curie |
1.000 |
1123 |
1,12 |
45 |
13 |
Nguyễn Thị Diệu |
765 |
305 |
0,40 |
103 |
14 |
Nguyễn Trãi |
540 |
336 |
0,62 |
94 |
15 |
Nguyễn Hữu Thọ |
765 |
624 |
0,82 |
80 |
16 |
Trung học thực hành Đại học Sài Gòn |
175 |
191 |
1,09 |
49 |
17 |
Hùng Vương |
1.035 |
1338 |
1,29 |
38 |
18 |
Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM |
310 |
489 |
1,58 |
17 |
19 |
Trần Khai Nguyên |
675 |
1046 |
1,55 |
21 |
20 |
Trần Hữu Trang |
360 |
156 |
0,43 |
100 |
21 |
Mạc Đĩnh Chi |
1060 |
1661 |
1,57 |
18 |
22 |
Bình Phú |
585 |
965 |
1,65 |
12 |
23 |
Nguyễn Tất Thành |
720 |
761 |
1,06 |
52 |
24 |
Phạm Phú Thứ |
675 |
737 |
1,09 |
48 |
25 |
Lê Thánh Tôn |
585 |
864 |
1,48 |
25 |
26 |
Tân Phong |
495 |
343 |
0,69 |
84 |
27 |
Ngô Quyền |
630 |
1102 |
1,75 |
8 |
28 |
Nam Sài Gòn |
225 |
323 |
1,44 |
27 |
29 |
Lương Văn Can |
630 |
681 |
1,08 |
50 |
30 |
Ngô Gia Tự |
630 |
160 |
0,25 |
108 |
31 |
Tạ Quang Bửu |
585 |
719 |
1,23 |
42 |
32 |
Nguyễn Văn Linh |
675 |
203 |
0,30 |
106 |
33 |
Võ Văn Kiệt |
585 |
558 |
0,95 |
67 |
34 |
Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định |
450 |
289 |
0,64 |
92 |
35 |
Nguyễn Huệ |
675 |
706 |
1,05 |
55 |
36 |
Phước Long |
540 |
514 |
0,95 |
68 |
37 |
Long Trường |
675 |
261 |
0,39 |
104 |
38 |
Nguyễn Văn Tăng |
810 |
343 |
0,42 |
102 |
39 |
Dương Văn Thì |
585 |
563 |
0,96 |
66 |
40 |
Nguyễn Khuyến |
675 |
867 |
1,28 |
39 |
41 |
Nguyễn Du |
595 |
562 |
0,94 |
69 |
42 |
Nguyễn An Ninh |
630 |
419 |
0,67 |
87 |
43 |
THCS và THPT Diên Hồng |
450 |
123 |
0,27 |
107 |
44 |
THCS và THPT Sương Nguyệt Anh |
270 |
172 |
0,64 |
93 |
45 |
Nguyễn Hiền |
455 |
409 |
0,90 |
75 |
46 |
Trần Quang Khải |
765 |
806 |
1,05 |
53 |
47 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
720 |
680 |
0,94 |
70 |
48 |
Võ Trường Toản |
450 |
800 |
1,78 |
7 |
49 |
Trường Chinh |
900 |
1171 |
1,30 |
35 |
50 |
Thạnh Lộc |
765 |
1252 |
1,64 |
13 |
51 |
Thanh Đa |
495 |
490 |
0,99 |
62 |
52 |
Võ Thị Sáu |
855 |
879 |
1,03 |
58 |
53 |
Gia Định |
960 |
941 |
0,98 |
64 |
54 |
Phan Đăng Lưu |
675 |
485 |
0,72 |
83 |
55 |
Trần Văn Giàu |
675 |
619 |
0,92 |
72 |
56 |
Hoàng Hoa Thám |
855 |
894 |
1,05 |
56 |
57 |
Gò Vấp |
630 |
551 |
0,87 |
76 |
58 |
Nguyễn Công Trứ |
855 |
1106 |
1,29 |
37 |
59 |
Nguyễn Trung Trực |
900 |
1146 |
1,27 |
40 |
60 |
Trần Hưng Đạo |
900 |
1429 |
1,59 |
16 |
61 |
Phú Nhuận |
825 |
1286 |
1,56 |
19 |
62 |
Hàn Thuyên |
630 |
406 |
0,64 |
91 |
63 |
Tân Bình |
675 |
892 |
1,32 |
33 |
64 |
Nguyễn Chí Thanh |
675 |
684 |
1,01 |
60 |
65 |
Trần Phú |
810 |
1238 |
1,53 |
23 |
66 |
Nguyễn Thượng Hiền |
780 |
1107 |
1,42 |
29 |
67 |
Nguyễn Thái Bình |
675 |
684 |
1,01 |
60 |
68 |
Nguyễn Hữu Huân |
655 |
1399 |
2,14 |
2 |
69 |
Thủ Đức |
810 |
1390 |
1,72 |
10 |
70 |
Tam Phú |
585 |
761 |
1,30 |
36 |
71 |
Hiệp Bình |
585 |
681 |
1,16 |
44 |
72 |
Đào Sơn Tây |
675 |
542 |
0,80 |
81 |
73 |
Linh Trung |
810 |
536 |
0,66 |
88 |
74 |
Bình Chiểu |
720 |
589 |
0,82 |
79 |
75 |
Bình Chánh |
810 |
801 |
0,99 |
63 |
76 |
Tân Túc |
765 |
632 |
0,83 |
78 |
77 |
Vĩnh Lộc B |
765 |
790 |
1,03 |
57 |
78 |
Phổ thông năng khiếu TDTT Bình Chánh |
510 |
284 |
0,56 |
96 |
79 |
Phong Phú |
675 |
251 |
0,37 |
105 |
80 |
Lê Minh Xuân |
630 |
690 |
1,10 |
47 |
81 |
Đa Phước |
495 |
341 |
0,69 |
85 |
82 |
Bình Khánh |
360 |
238 |
0,66 |
89 |
83 |
Cần Thạnh |
320 |
238 |
0,74 |
82 |
84 |
An Nghĩa |
315 |
273 |
0,87 |
77 |
85 |
Củ Chi |
720 |
736 |
1,02 |
59 |
86 |
Quang Trung |
540 |
529 |
0,98 |
65 |
87 |
An Nhơn Tây |
810 |
500 |
0,62 |
95 |
88 |
Trung Phú |
675 |
887 |
1,31 |
34 |
89 |
Trung Lập |
585 |
254 |
0,43 |
99 |
90 |
Phú Hòa |
630 |
694 |
1,10 |
46 |
91 |
Tân Thông Hội |
585 |
907 |
1,55 |
20 |
92 |
Nguyễn Hữu Cầu |
630 |
1092 |
1,73 |
9 |
93 |
Lý Thường Kiệt |
495 |
748 |
1,51 |
24 |
94 |
Bà Điểm |
630 |
864 |
1,37 |
32 |
95 |
Nguyễn Văn Cừ |
630 |
576 |
0,91 |
73 |
96 |
Nguyễn Hữu Tiến |
585 |
955 |
1,63 |
14 |
97 |
Phạm Văn Sáng |
675 |
1423 |
2,11 |
4 |
98 |
Hồ Thị Bi |
540 |
894 |
1,66 |
11 |
99 |
Long Thới |
360 |
437 |
1,21 |
43 |
100 |
Phước Kiến |
480 |
310 |
0,65 |
90 |
101 |
Dương Văn Dương |
630 |
350 |
0,56 |
97 |
102 |
Tây Thạnh |
900 |
1457 |
1,62 |
15 |
103 |
Lê Trọng Tấn |
650 |
680 |
1,05 |
54 |
104 |
Vĩnh Lộc |
540 |
1150 |
2,13 |
3 |
105 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
630 |
970 |
1,54 |
22 |
106 |
Bình Hưng Hòa |
720 |
1006 |
1,40 |
30 |
107 |
Bình Tân |
720 |
680 |
0,94 |
70 |
108 |
An Lạc |
675 |
836 |
1,24 |
41 |
109 |
Bình Trị Đông B (THPT Hoàng Thế Thiện) |
- |
332 |
- |
- |
Tóm lại, TP Hồ Chí Minh có tổng hợp 89.000 thí sinh dự thi nhưng chỉ có hơn 70.000 thí sinh có thể trúng tuyển. Vậy, tỉ lệ chọi là khoảng 78% thí sinh có thể đỗ, tức chỉ có khoảng 0.78 thí sinh có thể đỗi nếu chia đều xác suất.
Trên là thông tin tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh.
>> Chính thức: Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 tỉnh Bình Phước mới nhất?
>> Hà Nội ưu tiên tuyển sinh đầu cấp theo nơi cư trú năm 2025?
Tỉ lệ chọi vào lớp 10 công lập năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh? (Hình từ Internet)
Thí sinh dự thi vào lớp 10 công lập có phải đóng phí dịch vụ tuyển sinh không?
Căn cứ khoản 2 Điều 99 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Học phí, chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo
1. Học phí là khoản tiền người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo. Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo do Chính phủ quy định; đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và Luật Giáo dục đại học.
2. Chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo gồm toàn bộ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp và gián tiếp hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục.
Mức thu dịch vụ tuyển sinh mà người dự tuyển phải nộp khi tham gia xét tuyển, thi tuyển được xác định theo lộ trình tính đúng, tính đủ.
...
Như vậy, thí sinh dự thi vào lớp 10 công lập phải đóng phí dịch vụ tuyển sinh. Mức thu dịch vụ tuyển sinh mà người dự tuyển phải nộp khi tham gia xét tuyển, thi tuyển được xác định theo lộ trình tính đúng, tính đủ.
Từ khóa: Tỉ lệ chọi Lớp 10 công lập Chỉ tiêu tuyển sinh Thí sinh dự thi Chi phí Tuyển sinh Phí dịch vụ tuyển sinh
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;