Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Cập nhật: Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất?
Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất? Đối tượng xét và cấp học bổng khuyến khích học tập? Nguồn học bổng?
Cập nhật: Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất?
Dưới đây là thông tin học phí Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất:
(1) Nhóm ngành Nghệ thuật:
- Ngành Piano:13.000.000 đồng/kỳ.
- Ngành Thanh nhạc: 13.000.000 đồng/kỳ.
- Ngành Đạo diễn điện ảnh, truyền hình: 16.984.000 đồng/kỳ.
- Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình: 15.436.000 đồng/kỳ.
- Ngành Quay phim: 15.664.000 đồng/kỳ.
- Ngành Truyền thông đa phương tiện: Khoảng 16.310.000 đồng/kỳ.
(2) Nhóm ngành Xã hội - Nhân văn:
- Ngành Đông phương học: 13.448.000 đồng/kỳ.
- Ngành Ngôn ngữ Anh: 14.524.000 đồng/kỳ.
- Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: 14.524.000 đồng/kỳ.
- Ngành Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam: 14.020.000 đồng/kỳ.
- Ngành Việt Nam học: 14.860.000 đồng/kỳ.
- Ngành Tâm lý học: 14.420.000 đồng/kỳ.
- Ngành Quan hệ công chúng: 12.980.000 đồng/kỳ.
- Ngành Quan hệ quốc tế: 16.748.000 đồng/kỳ.
(3) Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị:
- Ngành Luật kinh tế: 11.360.000 đồng/kỳ.
- Ngành Kế toán: 13.340.000 đồng/kỳ.
- Ngành Tài chính - Ngân hàng: Gần 15.000.000 đồng/kỳ.
- Ngành Quản trị kinh doanh: 16.768.000 đồng/kỳ.
- Ngành Quản trị nhân lực: 14.848.000 đồng/kỳ.
- Ngành Logistics: 14.010.000 đồng/kỳ.
- Ngành Marketing: 12.600.000 đồng/kỳ.
- Ngành Thương mại điện tử: 12.410.000 đồng/kỳ.
- Ngành Kinh doanh quốc tế: 13.732.000 đồng/kỳ.
- Ngành Quản trị khách sạn: 13.276.000 đồng/kỳ.
- Ngành Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống: 13.276.000 đồng/kỳ.
- Ngành Du lịch: 15.916.000 đồng/kỳ.
(4) Nhóm ngành Khoa học sức khỏe:
- Ngành Điều dưỡng: 13.744.000 đồng/kỳ.
- Ngành Dược học: 15.340.000 đồng/kỳ.
- Ngành Y học dự phòng: 13.020.000 đồng/kỳ.
- Ngành Y khoa: 12.320.000 đồng/kỳ.
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: 15.023.000 đồng/kỳ.
(5) Nhóm ngành Kỹ thuật - Công nghệ:
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: Khoảng 13.400.000 đồng/kỳ.
- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện điện tử: 15.000.000 đồng/kỳ.
- Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô: Gần 14.000.000 đồng/kỳ.
- Ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 12.740.000 đồng/kỳ.
- Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học: 14.060.000 đồng/kỳ.
- Ngành Công nghệ thực phẩm: 12.992.000 đồng/kỳ.
- Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường: Gần 17.000.000 đồng/kỳ.
- Ngành Công nghệ sinh học: 15.340.000 đồng/kỳ.
- Ngành Công nghệ thông tin: 13.684.000 đồng/kỳ.
- Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu: Gần 14.000.000 đồng/kỳ.
- Ngành Kỹ thuật phần mềm: 13.684.000 đồng/kỳ.
- Ngành Kỹ thuật xây dựng: 12.772.000 đồng/kỳ.
- Ngành Kiến trúc: 15.412.000 đồng/kỳ.
- Ngành Thiết kế đồ họa: 13.684.000 đồng/kỳ.
- Ngành Thiết kế nội thất: 16.348.000 đồng/kỳ.
- Ngành Kỹ thuật Y sinh: 11.660.000 đồng/kỳ.
- Ngành Vật lý Y khoa: 15.990.000 đồng/kỳ.
Trên là thông tin cập nhật: Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất.
>> Học phí Đại học Công Nghiệp có cao không?
>> Học phí đại học Bách Khoa Hà Nội?
Cập nhật: Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất? (Hình từ Internet)
Đối tượng xét và cấp học bổng khuyến khích học tập quy định ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Học bổng khuyến khích học tập
1. Đối tượng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập:
a) Học sinh khối trung học phổ thông chuyên trong cơ sở giáo dục đại học, học sinh trường chuyên có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong kỳ xét, cấp học bổng có điểm môn chuyên của học kỳ xét cấp từ 8,5 trở lên hoặc đạt một trong các giải từ khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm đó;
b) Học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao có hạnh kiểm từ loại khá trở lên, học lực đạt từ trung bình trong kỳ xét, cấp học bổng và đạt huy chương trong cuộc thi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm học đó;
c) Học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét cấp học bổng.
...
Theo đó, đối tượng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập như sau:
- Học sinh khối trung học phổ thông chuyên trong cơ sở giáo dục đại học, học sinh trường chuyên có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong kỳ xét, cấp học bổng có điểm môn chuyên của học kỳ xét cấp từ 8,5 trở lên hoặc đạt một trong các giải từ khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm đó;
- Học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao có hạnh kiểm từ loại khá trở lên, học lực đạt từ trung bình trong kỳ xét, cấp học bổng và đạt huy chương trong cuộc thi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm học đó;
- Học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong kỳ xét cấp học bổng.
Nguồn học bổng được quy định ra sao?
Căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Học bổng khuyến khích học tập
...
4. Nguồn học bổng:
a) Đối với trường chuyên, trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao: Học bổng khuyến khích học tập được bố trí trong dự toán chi ngân sách địa phương để cấp cho tối thiểu 30% số học sinh chuyên của trường. Đối với khối trung học phổ thông chuyên trong cơ sở giáo dục đại học, học bổng khuyến khích học tập được bố trí từ nguồn thu hợp pháp của cơ sở giáo dục đại học và từ nguồn thu hợp pháp của trường trung học phổ thông chuyên;
b) Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học: Học bổng khuyến khích học tập được bố trí tối thiểu bằng 8% nguồn thu học phí đối với trường công lập và tối thiểu 2% nguồn thu học phí đối với trường tư thục.
...
Theo đó, nguồn học bổng quy định như sau:
- Đối với trường chuyên, trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao: Học bổng khuyến khích học tập được bố trí trong dự toán chi ngân sách địa phương để cấp cho tối thiểu 30% số học sinh chuyên của trường. Đối với khối trung học phổ thông chuyên trong cơ sở giáo dục đại học, học bổng khuyến khích học tập được bố trí từ nguồn thu hợp pháp của cơ sở giáo dục đại học và từ nguồn thu hợp pháp của trường trung học phổ thông chuyên;
- Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học: Học bổng khuyến khích học tập được bố trí tối thiểu bằng 8% nguồn thu học phí đối với trường công lập và tối thiểu 2% nguồn thu học phí đối với trường tư thục.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];