Mức lương kế toán theo các chức danh và mã số ngạch công chức?
Lương kế toán theo các chức danh và mã số ngạch công chức? Thi lấy chứng chỉ kế toán viên bao gồm những môn thi?
Mức lương kế toán theo các chức danh và mã số ngạch công chức?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán như sau:
Ngạch |
Tiêu chuẩn về trình độ |
Mã số |
Kế toán viên cao cấp |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính. (Theo quy định tại khoản 4, Điều 5 Thông tư 29/2022/TT-BTC) |
06.029 |
Kế toán viên chính |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. (Theo quy định tại khoản 4, Điều 6 Thông tư 29/2022/TT-BTC) |
06.030 |
Kế toán viên |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính; Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. (Theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC) |
06.031 |
Kế toán viên trung cấp |
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. (Theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC) |
06.032 |
Xếp lương kế toán theo từng vị trí công việc kế toán như sau:
Căn cứ theo Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán và được căn cứ theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
- Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
- Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
Mức lương kế toán theo các chức danh và mã số ngạch công chức:
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 2.340.000.
Mức lương công chức của kế toán được xác định: Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
>> Mức lương công chức của kế toán = Hệ số x 2.340.000
Do đó, Bảng lương công chức kế toán được quy đổi như sau: (áp dụng từ ngày 01/07/2023).
Ngạch kế toán viên cao cấp
Hệ số |
Mức lương (Triệu đồng) |
5,75 |
13,455,000 |
6,11 |
14,297,400 |
6,47 |
15,139,800 |
6,83 |
15,982,200 |
7,19 |
16,824,600 |
7,55 |
17,667,000 |
Ngạch kế toán viên chính
Hệ số |
Mức lương (Triệu đồng) |
4,00 |
9,360,000 |
4,34 |
10,155,600 |
4,68 |
10,951,200 |
5,02 |
11,746,800 |
5,36 |
12,542,400 |
5,70 |
13,338,000 |
6,04 |
14,133,000 |
6,38 |
14,929,000 |
Ngạch kế toán viên
Hệ số |
Mức lương (Triệu đồng) |
2,34 |
5,475,600 |
2,67 |
6,247,800 |
3,00 |
7,020,000 |
3,33 |
7,792,200 |
3,66 |
8,564,400 |
3,99 |
9,336,600 |
4,32 |
10,108,800 |
4,65 |
10,881,000 |
4,98 |
11,653,200 |
Ngạch kế toán viên trung cấp
Hệ số |
Mức lương (Triệu đồng) |
2,10 |
4,914,000 |
2,41 |
5,639,400 |
2,72 |
6,364,800 |
3,03 |
7,090,200 |
3,34 |
7,815,600 |
3,65 |
8,541,000 |
3,96 |
9,266,400 |
4,27 |
9,991,800 |
4,58 |
10,717,200 |
4,89 |
11,442,600 |
Ở trên là nội dung các mức lương kế toán theo các chức danh và mã số ngạch công chức.
Mức lương kế toán theo các chức danh và mã số ngạch công chức? (Hình từ Internet)
Thi lấy chứng chỉ kế toán viên bao gồm những môn thi nào?
Căn cứ theo khoản 1, 5 Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định
Nội dung thi
1. Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
...
4. Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
Như vậy, các môn thi lấy chứng chỉ kế toán viên bao gồm:
- Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
- Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
- Thuế và quản lý thuế nâng cao;
- Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
Môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư 91/2017/TT-BTC.
Từ khóa: Mức lương kế toán lương kế toán Mức lương kế toán theo các chức danh và mã số ngạch công chức lương kế toán theo các chức danh và mã số ngạch công chức chứng chỉ kế toán viên chứng chỉ kế toán
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;
Bài viết mới nhất
