Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân được áp dụng với thu nhập bao nhiêu? Cách tính tiền hoàn thuế TNCN chính xác nhất?

Đăng bài: 05:30 10/05/2025

Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định cụ thể về quản lý thuế và hoàn thuế

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đồng thời tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, thông qua quy định trên thì cá nhân có thu nhập chịu thuế nhỏ hơn 132 triệu/năm thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân.

Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Cách tính tiền hoàn thuế TNCN chính xác nhất?

Theo quy định tại Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cách tính tiền hoàn thuế TNCN chính xác nhất như sau :

Số thuế TNCN được hoàn = Số thuế TNCN đã nộp – Số thuế TNCN phải nộp

Chi tiết cách xác định:

Số thuế đã nộp: Là tổng số tiền người lao động đã tạm nộp vào ngân sách Nhà nước hoặc số tiền ghi trên chứng từ khấu trừ thuế do đơn vị chi trả cung cấp.

Số thuế phải nộp được tính theo công thức:

[(Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ) : 12 tháng] × Thuế suất × 12 tháng

Kết quả tính toán:

- Nếu thuế đã nộp lớn hơn thuế phải nộp → Người lao động được hoàn thuế.

- Nếu thuế đã nộp nhỏ hơn thuế phải nộp → Không được hoàn thuế, thậm chí có thể phải nộp thêm.

Lưu ý thêm:

Đối với cá nhân tự quyết toán thuế qua ứng dụng eTax Mobile, số tiền thuế được hoàn cũng sẽ được hệ thống tự động tính toán và hiển thị trên ứng dụng.

Ví dụ: Tính số tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thông tin của anh A:

- Thu nhập bình quân hàng tháng: 25.000.000 đồng

- Tổng thu nhập trong năm: 25.000.000 đồng x 12 tháng = 300.000.000 đồng

Các khoản giảm trừ gồm:

- Giảm trừ bản thân: 132.000.000 đồng/năm

- Giảm trừ 1 người phụ thuộc: 58.000.000 đồng/năm

=> Tổng giảm trừ: 190.000.000 đồng

Thuế suất áp dụng: 10%

Tổng số thuế đã tạm nộp trong năm: 15.000.000 đồng

Bước 1: Tính thu nhập tính thuế trong năm

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – Tổng các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế = 300.000.000 đồng – 190.000.000 đồng = 110.000.000 đồng

Bước 2: Tính số thuế TNCN phải nộp

Thuế TNCN phải nộp = 110.000.000 đồng x 10% = 11.000.000 đồng

Bước 3: So sánh số thuế đã nộp với số thuế phải nộp

Số thuế đã nộp: 15.000.000 đồng

Số thuế phải nộp: 11.000.000 đồng

Kết luận:

Vì số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp (15 triệu > 11 triệu), anh A sẽ được hoàn lại số tiền thuế nộp thừa là:

15.000.000 đồng – 11.000.000 đồng = 4.000.000 đồng

Vậy anh A được hoàn thuế TNCN là 4.000.000 đồng.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN năm 2025?

Căn cứ theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 (một số nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 13 Điều 6 Luật sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024) quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

[1] Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau

Thời hạn giải quyết: Không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ.

Hành động của cơ quan thuế:

- Ra quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế, hoặc

- Thông báo chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế nếu cần thiết, hoặc

- Thông báo từ chối hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

[2] Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế

Thời hạn giải quyết: Không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấp nhận hồ sơ.

Hành động của cơ quan thuế:

- Ra quyết định hoàn thuế nếu hồ sơ đủ điều kiện, hoặc

- Từ chối hoàn thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

Lưu ý quan trọng:

- Thời hạn trên được tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày lễ, Tết, hoặc ngày nghỉ cuối tuần.

- Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản. Thời gian người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung không tính vào thời hạn giải quyết.

- Nếu cơ quan thuế không giải quyết đúng thời hạn, thì đây được xem là hành vi chậm xử lý hồ sơ hoàn thuế.

5 Võ Phi

Từ khóa: Hoàn thuế thu nhập cá nhân Mức giảm trừ gia cảnh Cách tính tiền hoàn thuế Hồ sơ hoàn thuế cơ quan thuế

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...