Năm 2025, Lệ phí môn bài bậc 3 bao nhiêu tiền?
Hiện nay mức lệ phí môn bài bậc 3 là bao nhiêu? Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài người hành nghề kế toán phải biết?
Năm 2025, Lệ phí môn bài bậc 3 bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại Mục 2850 Phụ lục III Danh mục, mã mục tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC được bổ sung bởi điểm p khoản 4 Điều 1 Thông tư 93/2019/TT-BTC quy định tiểu mục thuế môn bài 2025 trong đó có lệ phí môn bài bậc 3 năm 2025 như sau:
|
Mã số Mục |
Mã số Tiểu mục |
TÊN GỌI |
Ghi chú |
... |
... |
... |
... |
... |
Mục |
2850 |
|
Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh |
|
Tiểu mục |
|
2852 |
Lệ phí đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2853 |
Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật |
|
|
|
2854 |
Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
|
2861 |
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp |
|
|
|
2862 |
Lệ phí môn bài mức (bậc) 1 |
Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất |
|
|
2863 |
Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 |
Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai. |
|
|
2864 |
Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 |
Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất. |
Như vậy, thông qua quy định trên thì năm 2025 lệ phí môn bài bậc 3 cụ thể như sau:
- Đối với tổ chức (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác):
Mức lệ phí môn bài bậc 3: 1.000.000 đồng/năm.
- Đối với cá nhân, hộ gia đình kinh doanh (có doanh thu từ trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm):
Mức lệ phí môn bài bậc 3: 300.000 đồng/năm.
Năm 2025, Lệ phí môn bài bậc 3 bao nhiêu tiền?
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài người hành nghề kế toán phải biết?
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm a, b ,c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) thì 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Từ khóa: Lệ phí môn bài bậc 3 lệ phí môn bài miễn lệ phí môn bài hộ gia đình hoạt động sản xuất hợp tác xã
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;