Cách làm báo cáo thuế chi tiết nhất cho kế toán mới vào nghề?
Kế toán mới vào nghề, Cách làm báo cáo thuế chi tiết nhất hiện nay như thế nào? Những nội dung chứng từ kế toán bao gồm những gì?
Cách làm báo cáo thuế chi tiết nhất cho kế toán mới vào nghề?
Báo cáo thuế là tài liệu do doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh lập và nộp cho cơ quan thuế nhằm khai báo các nghĩa vụ thuế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Các nội dung được khai báo bao gồm: thuế phát sinh, thuế phải nộp, thuế đã nộp, thuế được khấu trừ hoặc hoàn lại theo từng kỳ khai thuế (tháng, quý, năm).
Mặc dù hiện tại chưa có văn bản pháp lý nào đưa ra định nghĩa cụ thể về khái niệm "báo cáo thuế", nhưng trên thực tế, có thể hiểu đây là hoạt động kê khai các hóa đơn thuế giá trị gia tăng đầu vào (phát sinh từ việc mua hàng hóa, dịch vụ) và các hóa đơn đầu ra (do doanh nghiệp phát hành khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ). Qua đó, xác định được số thuế giá trị gia tăng đầu ra và đầu vào, từ đó tính ra số thuế phải nộp hoặc được khấu trừ.
Báo cáo thuế đóng vai trò là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế, giúp cơ quan quản lý nắm bắt kịp thời, chính xác tình hình hoạt động kinh doanh, doanh thu, chi phí và mức độ tuân thủ pháp luật thuế của từng đơn vị.
Do đó, việc nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến báo cáo thuế như: các loại tờ khai thuế cần nộp, thời hạn kê khai, thời điểm nộp thuế khi phát sinh nghĩa vụ thuế,… là điều cần thiết để doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết nhất cách làm báo cáo thuế cả năm dành cho kế toán mới vào nghề, bao gồm các loại báo cáo thuế thường gặp như: thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
[1] Báo cáo thuế GTGT (Giá trị gia tăng)
[1.1] Chọn phương pháp kê khai
Khấu trừ: Doanh nghiệp đủ điều kiện khấu trừ thuế đầu vào.
Trực tiếp: Áp dụng cho hộ, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ.
[1.2] Hồ sơ kê khai
Phương pháp khấu trừ |
Phương pháp trực tiếp |
Tờ khai 01/GTGT |
Tờ khai 03/GTGT (trên GTGT) hoặc 04/GTGT (trên doanh thu) |
Bảng kê 01-1/GTGT (đầu ra) |
Bảng kê 04-1/GTGT (đầu ra) |
Bảng kê 01-2/GTGT (đầu vào) |
Không cần bảng kê đầu vào |
Các phụ lục khác nếu có |
Các phụ lục nếu cần |
[1.3] Các bước thực hiện trên phần mềm HTKK
- Mở phần mềm HTKK → chọn Thuế GTGT
>> Chọn loại tờ khai phù hợp (khấu trừ hay trực tiếp)
>> Chọn kỳ kê khai: tháng hoặc quý
- Nhập các chỉ tiêu theo bảng hướng dẫn
- Kiểm tra, lưu lại, xuất file dạng XML
- Nộp tờ khai điện tử trên Cổng Thuế điện tử (etax)
[2] Báo cáo thuế TNCN (Thu nhập cá nhân)
[2.1] Chọn loại tờ khai
Trường hợp |
Mẫu tờ khai |
Doanh nghiệp trả lương |
05/KK-TNCN |
Trả đầu tư vốn, chuyển nhượng cổ phần |
03/KK-TNCN |
Quyết toán TNCN cuối năm |
05/QTT-TNCN |
[2.2] Các bước thực hiện (quý hoặc tháng)
- Tính tổng thu nhập và thuế TNCN phát sinh từng tháng/quý.
- Mở phần mềm HTKK → chọn Thuế TNCN → tờ khai phù hợp.
- Điền các chỉ tiêu theo hướng dẫn (đối tượng, thu nhập chịu thuế, mức khấu trừ, thuế đã nộp…).
- Kiểm tra, xuất XML → Nộp qua etax.
[3] Báo cáo thuế TNDN (Thu nhập doanh nghiệp)
[3.1] Kỳ kê khai
- Kê khai tạm tính quý: theo mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN
- Quyết toán năm: mẫu 03/TNDN + phụ lục 03-1A/TNDN, 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN...
[3.2] Các bước làm trên phần mềm HTKK
- Vào HTKK → chọn Quyết toán thuế TNDN
>> Chọn năm, điền ngành nghề, doanh thu, chi phí, lợi nhuận...
>> Gắn các phụ lục bắt buộc (03-1A/TNDN, v.v.)
>> Kiểm tra, xuất XML, nộp qua Cổng Thuế điện tử
[4] Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
[4.1] Chuẩn bị thông tin
- Loại hóa đơn: GTGT (01GTKT), bán hàng (02GTTT)
- Kỳ kê khai: theo tháng hoặc quý (tùy theo đăng ký)
[4.2] Các bước thực hiện
- Mở HTKK → chọn Hóa đơn → Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
>> Điền số lượng hóa đơn đã phát hành, đã sử dụng, hủy...
>> Chọn “Ghi” → Xuất XML → Nộp qua mạng
Cách làm báo cáo thuế chi tiết nhất cho kế toán mới vào nghề?
Những nội dung chứng từ kế toán bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 16 Luật kế toán 2015 có quy định cụ thể về nội dung chứng từ kế toán như sau:
Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Như vậy, thông qua quy định trên thì Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Từ khóa: Báo cáo thuế Cách làm báo cáo thuế Nội dung chứng từ kế toán Chứng từ kế toán Kế toán mới vào nghề
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;