Phân biệt Thẻ ghi nợ và Thẻ tín dụng? Nên sử dụng loại thẻ nào?

Phân biệt Thẻ ghi nợ và Thẻ tín dụng? Nên sử dụng loại thẻ? Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ bao gồm những nội dung?

Đăng bài: 09:39 01/04/2025

Phân biệt Thẻ ghi nợ và Thẻ tín dụng?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định khái niệm thẻ ghi nợ như sau:

Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định khái niệm thẻ tín dụng như sau:

Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.

Dưới đây là bảng phân biệt Thẻ ghi nợ và Thẻ tín dụng:

Tiêu chí

Thẻ ghi nợ (Debit Card)

Thẻ tín dụng (Credit Card)

Nguồn tiền sử dụng

Tiền có sẵn trong tài khoản ngân hàng của bạn

Tiền vay từ ngân hàng, phải trả lại sau

Hạn mức chi tiêu

Phụ thuộc vào số dư trong tài khoản

Được ngân hàng cấp dựa trên khả năng tài chính

Lãi suất

Không có

Có, nếu không thanh toán đầy đủ và đúng hạn

Ưu điểm

- Dễ kiểm soát chi tiêu

- Không lo nợ nần

- Thủ tục mở thẻ đơn giản

- Linh hoạt trong chi tiêu

- Chi tiêu trước, trả tiền sau

- Hưởng ưu đãi, tích điểm

- Xây dựng lịch sử tín dụng

Nhược điểm

- Hạn chế chi tiêu khi số dư không đủ

- Ít ưu đãi hơn thẻ tín dụng

- Dễ dẫn đến nợ nần nếu không quản lý tốt

- Phải trả lãi suất nếu thanh toán trễ hạn

- Thủ tục mở thẻ phức tạp hơn

Phạm vi sử dụng

Nội địa và quốc tế (tùy loại thẻ)

Nội địa và quốc tế (tùy loại thẻ)

Đối tượng phù hợp

- Người muốn kiểm soát chi tiêu chặt chẽ

- Người không muốn nợ nần

- Người muốn linh hoạt trong chi tiêu

- Người muốn tận dụng ưu đãi từ ngân hàng

- Người muốn xây dựng lịch sử tín dụng

 Phân biệt Thẻ ghi nợ và Thẻ tín dụng? Nên sử dụng loại thẻ nào?

Phân biệt Thẻ ghi nợ và Thẻ tín dụng? Nên sử dụng loại thẻ nào? (Hình từ Internet)

Nên sử dụng loại thẻ nào?

Việc lựa chọn loại thẻ nào phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của mỗi người. Dựa trên một số lý do để xác định nên sử dụng loại thẻ nào như sau:

(1) Nếu bạn muốn kiểm soát chi tiêu chặt chẽ và tránh nợ nần:

Thẻ ghi nợ: Đây là lựa chọn tốt nhất cho bạn.

Bạn chỉ có thể chi tiêu trong phạm vi số tiền có sẵn trong tài khoản ngân hàng, giúp bạn tránh được việc chi tiêu quá mức.

(2) Nếu bạn muốn có sự linh hoạt trong chi tiêu và tận dụng các ưu đãi từ ngân hàng:

Thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng cho phép bạn chi tiêu trước, trả tiền sau, giúp bạn giải quyết các nhu cầu tài chính tạm thời.

Nhiều thẻ tín dụng có các chương trình tích điểm, hoàn tiền, giảm giá, v.v., giúp bạn tiết kiệm chi phí.

Tuy nhiên, bạn cần quản lý chi tiêu cẩn thận và thanh toán đầy đủ số tiền đã chi tiêu trong thời gian quy định để tránh bị tính lãi suất cao.

(3) Nếu bạn thường xuyên đi du lịch:

Thẻ tín dụng quốc tế: Thẻ tín dụng quốc tế giúp bạn thanh toán dễ dàng tại các cửa hàng, nhà hàng, khách sạn ở nước ngoài.

Một số thẻ tín dụng du lịch còn có các ưu đãi như tích lũy dặm bay, miễn phí bảo hiểm du lịch, sử dụng phòng chờ sân bay.

(4) Nếu bạn muốn mua sắm trực tuyến:

Cả thẻ ghi nợ lẫn thẻ tín dụng đều có thể dùng để thanh toán trực tuyến.

Tuy nhiên, cần đảm bảo các trang web mua sắm trực tuyến có bảo mật tốt để tránh bị đánh cắp thông tin thẻ.

(5) Lời khuyên:

Hãy tìm hiểu kỹ các điều khoản và điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ trước khi đăng ký.

Chỉ sử dụng thẻ trong phạm vi khả năng tài chính của bạn.

Bảo mật thông tin thẻ để tránh bị lừa đảo.

Phân biệt Thẻ ghi nợ và Thẻ tín dụng và nên sử dụng loại thẻ nào trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ bao gồm những nội dung sau:

- Số hợp đồng;

- Thời điểm (ngày, tháng, năm) lập hợp đồng;

- Tên TCPHT, tên chủ thẻ; họ, tên cá nhân được tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ;

- Các nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Quy định về phí (các loại phí, các thay đổi về phí);

- Việc cung cấp thông tin và hình thức thông báo của TCPHT cho chủ thẻ về việc phát hành thẻ, số dư tài khoản, lịch sử giao dịch thẻ và các thông tin cần thiết khác;

- Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ, bao gồm hạn mức (hạn mức thanh toán, hạn mức rút tiền mặt và các hạn mức khác) và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, hạn mức thấu chi (đối với thẻ ghi nợ) và hạn mức tín dụng; lãi suất, phương pháp tính lãi trong hoạt động cấp tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi (đối với thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được thấu chi); thời hạn cấp tín dụng, mục đích cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, phương thức trả nợ, phí phạt khoản nợ quá hạn (nếu có). Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng;

- Phạm vi, hạn mức sử dụng, thời hạn hiệu lực của thẻ;

- Các trường hợp tạm khóa, từ chối thanh toán thẻ, tạm dừng giao dịch thẻ;

- Các trường hợp thu hồi thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử dụng (bao gồm trường hợp TCPHT phát hiện khách hàng sử dụng giấy tờ giả, mạo danh để phát hành thẻ hoặc sử dụng thẻ cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác và các trường hợp khác phù hợp quy định pháp luật);

- Các trường hợp hoàn trả lại số tiền trên thẻ chưa sử dụng hết;

- Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng thẻ và trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ;

- Phương thức tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại; thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại và việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại theo quy định tại Điều 19 Thông tư 18/2024/TT-NHNN;

- Các trường hợp bất khả kháng;

- Việc xử lý dữ liệu cá nhân của khách hàng, của người có liên quan theo quy định tại Thông tư này hoặc dữ liệu cá nhân do khách hàng tổ chức cung cấp; việc cung cấp thông tin cho bên thứ ba nhằm phục vụ việc cung ứng dịch vụ thẻ cho chủ thẻ hoặc xử lý các trường hợp nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm quy định pháp luật.

9 Huỳnh Hữu Trọng

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...