Toàn bộ bảng hệ số lương Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay ra sao?
Thống kê: 15 hệ số lương Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay như thế nào? Xét thăng quân hàm đối với sĩ quan quân đội tại ngũ có điều kiện và thời gian ra sao?
Thống kê: 15 hệ số lương Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay như thế nào?
Hệ số lương quân đội được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:
Bảng lương cấp bậc quân hàm | |||
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương |
1 | Đại tướng | 10.4 | 24,336,000 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 22,932,000 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 21,528,000 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 20,124,000 |
5 | Đại tá | 8 | 18,720,000 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 17,082,000 |
7 | Trung tá | 6.6 | 15,444,000 |
8 | Thiếu tá | 6 | 14,040,000 |
9 | Đại úy | 5.4 | 12,636,000 |
10 | Thượng úy | 5 | 11,700,000 |
11 | Trung úy | 4.6 | 10,764,000 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 9,828,000 |
13 | Thượng sĩ | 3.8 | 8,892,000 |
14 | Trung sĩ | 3.5 | 8,190,000 |
15 | Hạ sĩ | 3.2 | 7,488,000 |
Ngoài hệ số lương Quân đội còn có cách tính lương Quân đội hiện nay được thực hiện theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính tiền lương hiện nay như sau:
Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 73/2024/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
(Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024) = (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)x (Hệ số lương hiện hưởng)
...
Hiện tại mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Như vậy thông qua quy định thì lương Quân đội nhân dân có cách tính như sau: Lương Quân đội nhân dân = Hệ số lương × Mức lương cơ sở
Toàn bộ bảng hệ số lương Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay ra sao?
Xét thăng quân hàm đối với sĩ quan quân đội tại ngũ có điều kiện và thời gian ra sao?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi nổ sung với khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định điều kiện và thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan quân đội tại ngũ như sau:
- Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999;
+ Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
+ Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999.
- Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
+ Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
+ Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
+ Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
+ Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
+ Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
+ Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
+ Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
+ Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
+ Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
- Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
- Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
Từ khóa: hệ số lương Quân đội quân đội nhân dân việt nam hệ số lương Quân đội nhân dân Việt Nam lương Quân đội Xét thăng quân hàm
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;