Tra cứu lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành phố, sau sáp nhập tỉnh 2025 (Dự kiến)?
Dự kiến: Tra cứu lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành phố, sau sáp nhập tỉnh 2025? Một số phương thức áp dụng mức lương tối thiểu?
Tra cứu lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành phố, sau sáp nhập tỉnh 2025 (Dự kiến)?
Căn cứ Dự thảo Nghị định của Chính phủ về phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực nội vụ và Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thì:
Mức lương tối thiểu vùng được xem xét tiếp tục sử dụng và được chia làm 04 khu vực cụ thể như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 |
4.960.000 |
23.800 |
Vùng 2 |
4.410.000 |
21.200 |
Vùng 3 |
3.860.000 |
18.600 |
Vùng 4 |
3.450.000 |
16.600 |
Tra cứu lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành phố, sau sáp nhập tỉnh 2025 (Dự kiến) như sau:
STT |
Tỉnh thành phố |
Vùng I, II, III và IV |
Đơn vị hành chính cấp xã |
Lương tối thiểu vùng theo tháng (đồng) |
Lương tối thiểu vùng theo giờ (đồng) |
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
1 |
Xã, phường còn lại |
4.960.000 |
23.800 |
|
|
2 |
Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Phước Thắng, Bà Rịa, Long Hương, Tam Long |
4.410.000 |
21.200 |
|
|
3 |
Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền, đặc khu Côn Đảo |
3.860.000 |
18.600 |
2 |
Hà Nội |
1 |
Xã, phường còn lại |
4.960.000 |
23.800 |
|
|
2 |
Phương Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn, Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn, Đan Phượng |
4.410.000 |
21.200 |
3 |
Hải Phòng |
1 |
Xã, phường còn lại |
4.960.000 |
23.800 |
|
|
2 |
Đặc khu Bạch Long Vĩ, Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu, Nam An Phụ, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú, Hà Nam, Cẩm Giang, Cẩm Giàng, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành |
4.410.000 |
21.200 |
|
|
3 |
Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Đông, Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện |
3.860.000 |
18.600 |
4 |
Đồng Nai |
1 |
Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Trảng Dài, Hố Nai, Long Hưng, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn, Tân Triều và các xã Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái, Long Phước, Bình An, Long Thành, An Phước, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Dầu Giây, Gia Kiệm, Thống Nhất, Xuân Đường, Xuân Đông, Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc, Trị An, Tân An |
4.960.000 |
23.800 |
|
|
2 |
Minh Hưng, Chơn Thành, Đồng Xoài, Bình Phước, Xuân Quế, Cẩm Mỹ, Sông Ray, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Nha Bích, Tân Quan, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú |
4.410.000 |
21.200 |
|
|
3 |
Xã, phường còn lại |
3.860.000 |
18.600 |
|
|
4 |
Thiện Hưng, Hưng Phước, Phú Nghĩa, Đa Kia, Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo |
3.450.000 |
16.600 |
5 |
Tây Ninh |
1 |
Long An, Tân An, Khánh Hậu, An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa, Thạnh Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên, Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Lập |
4.960.000 |
23.800 |
|
|
2 |
Kiến Tường, Tân Ninh, Bình Minh, Ninh Thạnh, Long Hoa, Hòa Thành, Thanh Điền, Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia Lộc và các xã Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long, Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu, Hưng Thuận, Phước Chỉ, Thạnh Đức, Phước Thạnh, Truông Mít |
4.410.000 |
21.200 |
|
|
3
|
Xã, phường còn lại
|
3.860.000
|
18.600
|
|
|
4 |
Hưng Điền, Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Vĩnh Châu, Tuyên Bình, Vĩnh Hưng, Khánh Hưng, Bình Hòa, Mộc Hóa, Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh |
3.450.000 |
16.600 |
Người dùng có thể tra cứu lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành phố, sau sáp nhập tỉnh 2025 (Dự kiến): TẠI ĐÂY
>> Mục tiêu GDP năm 2025 tăng trưởng từ 8% trở lên, có tăng lương tối thiểu không?
Tra cứu lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành phố, sau sáp nhập tỉnh 2025 (Dự kiến)? (Hình từ Internet)
Một số phương thức áp dụng mức lương tối thiểu bao gồm những gì?
Căn cứ ĐIều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định như sau:
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Từ khóa: Tra cứu lương tối thiểu Lương tối thiểu Lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng 34 tỉnh Lương tối thiểu vùng 34 tỉnh thành phố Tra cứu lương tối thiểu vùng 34 tỉnh Sáp nhập tỉnh
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;