Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Để được tư vấn pháp luật miễn phí cho người nghèo cần đáp ứng điều kiện gì, trợ giúp viên pháp lý cần nắm rõ?

Trợ giúp viên pháp lý cần nắm rõ, để được tư vấn pháp luật miễn phí cho người nghèo cần đáp ứng điều kiện gì? Phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý?

Đăng bài: 03:30 12/07/2025

Để được tư vấn pháp luật miễn phí cho người nghèo cần đáp ứng điều kiện gì, trợ giúp viên pháp lý cần nắm rõ?

Để được trợ giúp viên pháp lý hoặc các chức danh khác như Luật sư, cộng tác viên thực hiện tư vấn pháp luật miễn phí cho người nghèo thì cần đáp ứng các điều kiện về đối tượng, trường hợp và yêu cầu thụ lý như sau:

[1] Điều kiện về đối tượng:

- Người có công với cách mạng.

- Người thuộc hộ nghèo.

- Trẻ em.

- Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị buộc tội, bị hại, người làm chứng, người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng, phạm nhân.

- Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo.

- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính:

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ;

+ Người nhiễm chất độc da cam;

+ Người cao tuổi;

+ Người khuyết tật;

+ Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình;

+ Người nhiễm HIV.

- Nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân của hành vi mua bán người và người dưới 18 tuổi đi cùng theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người 2024.

(Căn cứ Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 (Được sửa đổi và bãi bỏ bởi điểm a, điểm b khoản 6 Điều 177 Luật Tư pháp người chưa thành niên 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026; Có nội dung bị bãi bỏ và bổ sung bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 61 Luật Phòng, chống mua bán người 2024))

[2] Điều kiện về hồ sơ yêu cầu tư vấn pháp luật miễn phí của đối tượng đặc biệt:

- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải nộp hồ sơ cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, gồm có:

+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;

+ Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;

+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.

- Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:

+ Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.

Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn yêu cầu thì người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn;

+ Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý 2017, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;

+ Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.

(Căn cứ Điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý 2017)

[3] Không thuộc trường hợp từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý:

- Người thực hiện trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật này, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này;

+ Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật;

+ Các trường hợp không được tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng.

- Người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;

+ Có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;

+ Có lý do cho thấy không thể thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.

- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 Luật Trợ giúp pháp lý 2017.

(Căn cứ Điều 25 Luật Trợ giúp pháp lý 2017)

Tóm lại, để được tư vấn pháp luật miễn phí thì các đối tượng đặc biệt được trợ giúp pháp lý phải đáp ứng các điều kiện để thực hiện thụ lý và tiến hình trợ giúp pháp lý theo nhiều hình thức như: Tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng.

>> Tư vấn viên pháp luật có được hưởng thù lao từ hoạt động tư vấn pháp luật không?

>> Trợ giúp viên pháp lý cho người yếu thế: Xu hướng nghề gắn với chính sách nhân văn?

Để được tư vấn pháp luật miễn phí cho người nghèo cần đáp ứng điều kiện gì, trợ giúp viên pháp lý cần nắm rõ?

Để được tư vấn pháp luật miễn phí cho người nghèo cần đáp ứng điều kiện gì, trợ giúp viên pháp lý cần nắm rõ? (Hình từ Internet)

Phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý quy định ra sao?

Căn cứ Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định thì phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm:

- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương;

+ Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương;

+ Vụ việc trợ giúp pháp lý do cơ quan có thẩm quyền về trợ giúp pháp lý ở Trung ương yêu cầu.

- Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi hợp đồng.

- Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi đăng ký.

Từ khóa: Tư vấn pháp luật miễn phí Cho người nghèo Đối tượng đặc biệt Trợ giúp viên pháp lý Trợ giúp pháp lý

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...