Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh chi tiết, mới nhất 2025?

Chi tiết bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh mới nhất 2025? Ngành nghề hợp với ngũ hành bản mệnh của từng người để làm ăn phát tài?

Đăng bài: 15:20 21/02/2025

Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh chi tiết, mới nhất 2025?

Theo phong thủy, tùy vào năm sinh mà vận mệnh con người sẽ tương ứng với 5 yếu tố ngũ hành: Thủy, Hỏa, Thổ, Kim, Mộc. Tuỳ vào mỗi mệnh mà mỗi ngưởi sẽ phù hợp với mỗi màu sắc, đá quý...., khác nhau.

Dưới đây là bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh:

Năm sinh

Âm lịch

Giải nghĩa

Mệnh

Giải nghĩa

1940

Canh Thìn

Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung)

Kim

Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)

1941

Tân Tỵ

Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông)

Kim

Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)

1942

Nhâm Ngọ

Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến)

Mộc

Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)

1943

Quý Mùi

Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn)

Mộc

Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)

1944

Giáp Thân

Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây)

Thủy

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)

1945

Ất Dậu

Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa)

Thủy

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)

1946

Bính Tuất

Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ)

Thổ

Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)

1947

Đinh Hợi

Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi)

Thổ

Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)

1948

Mậu Tý

Thương Nội Chi Trư (Chuột trong kho)

Hỏa

Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

1949

Kỷ Sửu

Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng)

Hỏa

Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

1950

Canh Dần

Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi)

Mộc

Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

1951

Tân Mão

Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang)

Mộc

Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

1952

Nhâm Thìn

Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa)

Thủy

Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)

1953

Quý Tỵ

Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ)

Thủy

Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)

1954

Giáp Ngọ

Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây)

Kim

Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

1955

Ất Mùi

Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến)

Kim

Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

1956

Bính Thân

Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi)

Hỏa

Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)

1957

Đinh Dậu

Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân)

Hỏa

Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)

1958

Mậu Tuất

Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi)

Mộc

Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)

1959

Kỷ Hợi

Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện)

Mộc

Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)

1960

Canh Tý

Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà)

Thổ

Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)

1961

Tân Sửu

Lộ Đầu Chi Ngưu (Trâu trên đường)

Thổ

Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)

1962

Nhâm Dần

Quá Lâm Chi Hổ (Hồ qua rừng)

Kim

Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)

1963

Quý Mão

Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng)

Kim

Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)

1964

Giáp Thìn

Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)

Hỏa

Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)

1965

Ất Tỵ

Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang)

Hỏa

Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)

1966

Bính Ngọ

Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường)

Thủy

Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

1967

Đinh Mùi

Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn)

Thủy

Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

1968

Mậu Thân

Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân)

Thổ

Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

1969

Kỷ Dậu

Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy)

Thổ

Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

1970

Canh Tuất

Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa)

Kim

Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

1971

Tân Hợi

Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt)

Kim

Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

1972

Nhâm Tý

Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi)

Mộc

Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

1973

Quý Sửu

Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng)

Mộc

Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

1974

Giáp Dần

Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập)

Thủy

Đại Khe Thủy (Nước khe lớn)

1975

Ất Mão

Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo)

Thủy

Đại Khe Thủy (Nước khe lớn)

1976

Bính Thìn

Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời)

Thổ

Sa Trung Thổ (Đất pha cát)

1977

Đinh Tỵ

Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm)

Thổ

Sa Trung Thổ (Đất pha cát)

1978

Mậu Ngọ

Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng)

Hỏa

Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

1979

Kỷ Mùi

Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ)

Hỏa

Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)

1980

Canh Thân

Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả)

Mộc

Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá)

1981

Tân Dậu

Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng)

Mộc

Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá)

1982

Nhâm Tuất

Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà)

Thủy

Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)

1983

Quý Hợi

Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng)

Thủy

Đại Hải Thủy (Nước biển lớn)

1984

Giáp Tý

Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà)

Kim

Hải Trung Kim (Vàng trong biển)

1985

Ất Sửu

Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển)

Kim

Hải Trung Kim (Vàng trong biển)

1986

Bính Dần

Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng)

Hỏa

Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)

1987

Đinh Mão

Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng)

Hỏa

Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò)

1988

Mậu Thìn

Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà)

Mộc

Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)

1989

Kỷ Tỵ

Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc)

Mộc

Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)

1990

Canh Ngọ

Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà)

Thổ

Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi)

1991

Tân Mùi

Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc)

Thổ

Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi)

1992

Nhâm Thân

Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú)

Kim

Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm)

1993

Quý Dậu

Lâu Túc Kê (Gà nhà gác)

Kim

Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm)

1994

Giáp Tuất

Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình)

Hỏa

Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi)

1995

Ất Hợi

Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi)

Hỏa

Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi)

1996

Bính Tý

Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng)

Thủy

Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)

1997

Đinh Sửu

Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước)

Thủy

Giản Hạ Thủy (Nước khe suối)

1998

Mậu Dần

Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng)

Thổ

Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)

1999

Kỷ Mão

Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng)

Thổ

Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)

2000

Canh Thìn

Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung)

Kim

Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)

2001

Tân Tỵ

Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông)

Kim

Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong)

2002

Nhâm Ngọ

Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến)

Mộc

Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)

2003

Quý Mùi

Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn)

Mộc

Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương)

2004

Giáp Thân

Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây)

Thủy

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)

2005

Ất Dậu

Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa)

Thủy

Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối)

2006

Bính Tuất

Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ)

Thổ

Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)

2007

Đinh Hợi

Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi)

Thổ

Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà)

2008

Mậu Tý

Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho)

Hỏa

Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

2009

Kỷ Sửu

Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng)

Hỏa

Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)

2010

Canh Dần

Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi)

Mộc

Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

2011

Tân Mão

Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ)

Mộc

Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)

2012

Nhâm Thìn

Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa)

Thủy

Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)

2013

Quý Tỵ

Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ)

Thủy

Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh)

2014

Giáp Ngọ

Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây)

Kim

Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

2015

Ất Mùi

Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến)

Kim

Sa Trung Kim (Vàng trong cát)

2016

Bính Thân

Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi)

Hỏa

Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)

2017

Đinh Dậu

Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân)

Hỏa

Sơn Hạ Hỏa (Lửa trên núi)

2018

Mậu Tuất

Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi)

Mộc

Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)

2019

Kỷ Hợi

Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện)

Mộc

Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)

2020

Canh Tý

Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà)

Thổ

Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)

2021

Tân Sửu

Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường)

Thổ

Bích Thượng Thổ (Đất tò vò)

2022

Nhâm Dần

Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng)

Kim

Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)

2023

Quý Mão

Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng)

Kim

Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc)

2024

Giáp Thìn

Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm)

Hỏa

Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)

2025

Ất Tỵ

Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang)

Hỏa

Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to)

2026

Bính Ngọ

Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường)

Thủy

Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

2027

Đinh Mùi

Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn)

Thủy

Thiên Hà Thủy (Nước trên trời)

2028

Mậu Thân

Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân)

Thổ

Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

2029

Kỷ Dậu

Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy)

Thổ

Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

2030

Canh Tuất

Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa)

Kim

Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

2031

Tân Hợi

Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt)

Kim

Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)

Lưu ý, thông tin về Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh chi tiết, mới nhất 2025? chỉ mang tính chất tham khảo!

Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh chi tiết, mới nhất 2025?

Bảng tra cứu mệnh ngũ hành theo năm sinh chi tiết, mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Các ngành nghề hợp với ngũ hành bản mệnh của từng người để làm ăn phát tài?

Theo phong thủy, mỗi mệnh trong ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) có những ngành nghề phù hợp giúp gia tăng tài lộc, sự nghiệp thuận lợi. Dưới đây là gợi ý ngành nghề phù hợp với từng mệnh:

[1] Mệnh Kim (Vàng, kim loại)

- Tính cách: Cứng rắn, mạnh mẽ, quyết đoán, có tố chất lãnh đạo.

- Ngành nghề phù hợp:

+ Kinh doanh vàng bạc, đá quý, trang sức

+ Kỹ thuật cơ khí, chế tạo máy, công nghệ ô tô

+ Kinh doanh máy móc, kim loại, đồ điện tử

+ Ngành tài chính, ngân hàng, kế toán

+ Ngành công nghệ thông tin, phần mềm, bảo mật

+ Ngành pháp luật: Luật sư, công an, quân đội

- Ngành không hợp: Nông nghiệp, nghề liên quan đến cây cối, thủy sản.

[2] Mệnh Mộc (Cây cối, sự phát triển)

- Tính cách: Sáng tạo, nhiệt huyết, yêu thiên nhiên, nhân hậu.

- Ngành nghề phù hợp:

+ Ngành lâm nghiệp, trồng trọt, sản xuất gỗ, nội thất

+ Thiết kế thời trang, kiến trúc, hội họa

+ Ngành giáo dục, sư phạm, viết sách, biên tập viên

+ Đông y, dược phẩm, y học cổ truyền

+ Môi trường, sinh học, thực phẩm sạch

+ Kinh doanh quần áo, sách vở, văn phòng phẩm

- Ngành không hợp: Cơ khí, kim loại, khai khoáng.

[3] Mệnh Thủy (Nước, sự linh hoạt, mềm mại)

- Tính cách: Giao tiếp tốt, thông minh, nhạy bén, khéo léo.

- Ngành nghề phù hợp:

+ Ngành hàng hải, vận tải, logistics, xuất nhập khẩu

+ Ngành du lịch, hàng không, khách sạn, hướng dẫn viên

+ Ngành thủy sản, chế biến nước giải khát, bia rượu

+ Kinh doanh mỹ phẩm, làm đẹp, spa

+ Ngành truyền thông, marketing, quảng cáo

+ Ngành tài chính, ngân hàng, đầu tư chứng khoán

- Ngành không hợp: Ngành liên quan đến lửa (đầu bếp, sản xuất điện, luyện kim).

[4] Mệnh Hỏa (Lửa, năng lượng, nhiệt huyết)

- Tính cách: Năng động, sáng tạo, mạnh mẽ, quyết đoán.

- Ngành nghề phù hợp:

+ Ngành công nghệ, điện tử, năng lượng mặt trời

+ Kinh doanh xăng dầu, khí đốt, năng lượng điện

+ Ngành quảng cáo, truyền thông, tổ chức sự kiện

+ Ngành ẩm thực, nhà hàng, đầu bếp

+ Ngành thời trang, nhiếp ảnh, nghệ thuật, trang điểm

+ Ngành quân sự, công an, bảo vệ

- Ngành không hợp: Ngành liên quan đến nước (đánh bắt cá, hàng hải, thủy sản).

[5] Mệnh Thổ (Đất, sự bền vững, ổn định)

- Tính cách: Kiên trì, trung thực, vững vàng, có tính trách nhiệm cao.

- Ngành nghề phù hợp:

+ Ngành bất động sản, xây dựng, kiến trúc

+ Ngành nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt

+ Kinh doanh vật liệu xây dựng, gốm sứ, đá quý

+ Ngành khoáng sản, khai thác mỏ, địa chất

+ Ngành giáo dục, sư phạm, tư vấn tâm lý

+ Ngành thực phẩm, chế biến đồ ăn

- Ngành không hợp: Ngành liên quan đến gỗ (lâm nghiệp, sản xuất đồ gỗ).

Xem phong thủy có phải là mê tín dị đoan hay không?

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL quy định cấm trong hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng như sau:

Quy định cấm trong hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
...
4. Hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá có nội dung mê tín dị đoan quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy chế là những hoạt động có nội dung làm mê hoặc người khác, trái với tự nhiên, gây tác động xấu về nhận thức, bao gồm: Cúng khấn trừ tà ma, chữa bệnh bằng phù phép, lên đồng phán truyền, xem bói, xin xăm, xóc thẻ, truyền bá sấm trạng, phù chú, cầu lợi cho mình gây hại cho người khác bằng cách yểm bùa, đốt đồ mã ở nơi công cộng và các hình thức mê tín dị đoan khác.

Theo đó, từ quy định nêu trên thì những hành vi được coi là mê tín dị đoan là những hành vi làm mê hoặc người khác, trái với tự nhiên, gây tác động xấu về nhận thức, bao gồm:

Cúng khấn trừ tà ma, chữa bệnh bằng phù phép, lên đồng phán truyền, xem bói, xin xăm, xóc thẻ, truyền bá sấm trạng, phù chú, cầu lợi cho mình gây hại cho người khác bằng cách yểm bùa, đốt đồ mã ở nơi công cộng và các hình thức mê tín dị đoan khác.

Do đó, việc xem phong thủy có phải là mê tín dị đoan hay không còn phụ thuộc vào mục đích của việc thực hiện.

Trường hợp xem phong thủy được thực hiện với mục đích cầu mong sự bình an, may mắn cho bản thân và gia đình thì đó không phải là mê tín dị đoan.

Tuy nhiên, nếu xem phong thủy được thực hiện với mục đích trục lợi, lợi dụng lòng tin của người dân thì đó là mê tín dị đoan.

31 Nguyễn Tuấn Kiệt

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;

© NhanSu.vn

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288 - Zalo: 0932170886

Email: info@nhansu.vn


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022

Mã số thuế: 0315459414

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved