Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết?

Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết? Danh sách 92 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập tỉnh 2025?

Đăng bài: 16:01 21/06/2025

Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết?

Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu được như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, theo quy định thì mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Cụ thể, từ quy định nêu trên thì mức lương tối thiểu vùng năm 2025 như sau:

- Mức lương tối thiểu vùng 1: 4.960.000 đồng/ tháng - 23.800 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 2: 4.410.000 đồng/ tháng - 21.200 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 3: 3.860.000 đồng/ tháng - 18.600 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu vùng 4: 3.450.000 đồng/ tháng - 16.600 đồng/ giờ

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

CSPL: Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP

Đồng thời, theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CPNghị định 128/2025/NĐ-CP và Công văn 2896/BNV-CQĐP năm 2025 về mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 như sau:

Đơn vị hành chính cấp xã

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Các phường Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang và các xã Tân Cương, Đại Phúc, Thành Công.

II

 4.410.000

21.200

Các phường Đức Xuân, Bắc Kạn và các xã Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh, Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phong Quang.

III

3.860.000

18.600

Các xã, phường còn lại.

IV

3.450.000

16.600

Trên đây là thông tin về "Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết?"

Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết?

Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết? (Hình từu Internet)

Danh sách 92 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Phú Thọ sau sáp nhập tỉnh 2025?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên:

Trên cơ sở Đề án số 375/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên (mới)năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thịnh Đức, Bình Sơn và Tân Cương thành xã mới có tên gọi là xã Tân Cương.

2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hùng Sơn và các xã Phúc Xuân, Phúc Trìu, Tân Thái, Phúc Tân thành xã mới có tên gọi là xã Đại Phúc.

3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Phái và xã Thành Công thành xã mới có tên gọi là xã Thành Công.

4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Chuvà các xã Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Định Hóa.

5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Lương, Định Biên, Thanh Định và Bình Yên thành xã mới có tên gọi là xã Bình Yên.

6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Tiến, Bộc Nhiêu và Trung Hội thành xã mới có tên gọi là xã Trung Hội.

7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dương, Tân Thịnh và Phượng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Phượng Tiến.

8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Điềm Mặc và xã Phú Đình thành xã mới có tên gọi là xã Phú Đình.

9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Phú và xã Bình Thành thành xã mới có tên gọi là xãBình Thành.

10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quy Kỳ và xã Kim Phượng thành xã mới có tên gọi là xã Kim Phượng.

11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Linh Thông và xã Lam Vỹ thành xã mới có tên gọi là xã Lam Vỹ.

12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đình Cả, xã Phú Thượng và xã Lâu Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Võ Nhai.

13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Long, Phương Giao và Dân Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Dân Tiến.

14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vũ Chấn và xã Nghinh Tường thành xã mới có tên gọi là xã Nghinh Tường.

15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Nung và xã Thần Xa thành xã mới có tên gọi là xã Thần Sa.

16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cúc Đường và xã La Hiên thành xã mới có tên gọi là xã La Hiên.

17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh và xã Tràng Xá thành xã mới có tên gọi là xã Tràng Xá.

18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên, xã Yên Lạc và xã Động Đạt thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lương.

19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tức Tranh, Cổ Lũng, Phú Đô và Vô Tranh thành xã mới có tên gọi là xã Vô Tranh.

20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Ninh, Yên Đổ và Yên Trạch thành xã mới có tên gọi là xã Yên Trạch.

21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ôn Lương, Phủ Lý và Hợp Thành thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Thành.

22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hóa Thượng, thị trấn Sông Cầu, xã Minh Lập và xã Hóa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Hỷ.

23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Long và xã Quang Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Quang Sơn.

24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trại Cau và xã Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Trại Cau.

25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cây Thị và xã Nam Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hòa.

26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Khe Mo và xã Văn Hán thành xã mới có tên gọi là xã Văn Hán.

27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Bình và xã Văn Lăng thành xã mới có tên gọi là xã Văn Lăng.

28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên và Lục Ba thành xã mới có tên gọi là xã Đại Từ.

29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tiến, Phúc Lương và Đức Lương thành xã mới có tên gọi là xã Đức Lương.

30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Ngoại, Phú Cường và Phú Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thịnh.

31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hoàng Nông, Tiên Hội và La Bằng thành xã mới có tên gọi là xã La Bằng.

32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phục Linh, Tân Linh và Phú Lạc thành xã mới có tên gọi là xã Phú Lạc.

33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cù Vân, Hà Thượng và An Khánh thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh.

34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quân Chu và xã Cát Nê thành xã mới có tên gọi là xã Quân Chu.

35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Văn Yên và xã Vạn Phú thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Phú.

36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lãng và xã Phú Xuyên thành xã mới có tên gọi là xã Phú Xuyên.

37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hương Sơn, các xã Xuân Phương, Úc Kỳ, Nhã Lộng, Bảo Lý và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Đình thành xã mới có tên gọi là xã Phú Bình.

38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hòa, Tân Kim và Tân Thành thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thành.

39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Châu, Nga My,Điềm Thụy vàphần còn lại của xã Thượng Đìnhsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 37 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Điềm Thụy.

40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Phú, Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành và Kha Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Kha Sơn.

41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bàn Đạt, Đào Xá và Tân Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Khánh.

42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bộc Bố, Nhạn Môn, Giáo Hiệu và Bằng Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Thành.

43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân La, An Thắng và Nghiên Loan thành xã mới có tên gọi là xã Nghiên Loan.

44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Công Bằng, Cổ Linh và Cao Tân thành xã mới có tên gọi là xã Cao Minh.

45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Thượng, Nam Mẫu và Khang Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Ba Bể.

46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Rã, xã Thượng Giáo và xã Địa Linh thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Rã.

47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bành Trạch, Hà Hiệu và Phúc Lộc thành xã mới có tên gọi là xã Phúc Lộc.

48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yến Dương, Chu Hương và Mỹ Phương thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Minh.

49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Khê, Hoàng Trĩ, Bằng Phúc và Đồng Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Phúc.

50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Ân và xã Bằng Vân thành xã mới có tên gọi là xã Bằng Vân.

51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Tùng, xã Cốc Đán và xã Đức Vân thành xã mới có tên gọi là xã Ngân Sơn.

52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nà Phặc vàxã Trung Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nà Phặc.

53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thuần Mang và xã Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã Hiệp Lực.

54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Lạc, Đồng Lạc và Nam Cường thành xã mới có tên gọi là xã Nam Cường.

55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã Quảng Bạch thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Bạch.

56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bản Thi, Yên Thượng và Yên Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Yên Thịnh.

57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bằng Lũng và các xã Ngọc Phái, Phương Viên,Bằng Lãng thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Đồn.

58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Sảo, Yên Mỹ và Yên Phong thành xã mới có tên gọi là xã Yên Phong.

59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Bằng, Bình Trung và Nghĩa Tá thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Tá.

60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phủ Thông và các xã Vi Hương, Tân Tú, Lục Bình thành xã mới có tên gọi là xã Phủ Thông.

61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quân Hà, Nguyên Phúc, Mỹ Thanh và Cẩm Giàng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giàng.

62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sỹ Bình, Vũ Muộn và Cao Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thông.

63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Thắng, Dương Phong và Quang Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Thông.

64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dương Quang và xã Đôn Phong thành xã mới có tên gọi là xã Phong Quang.

65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Hỷ, Lương Thượng và Văn Lang thành xã mới có tên gọi là xã Văn Lang.

66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Văn Vũ và xã Cường Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Cường Lợi.

67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yến Lạc, xã Sơn Thành và xã Kim Lư thành xã mới có tên gọi là xã Na Rì.

68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Minh, Cư Lễ và Trần Phú thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.

69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Phong, Dương Sơn và Côn Minhthành xã mới có tên gọi là xã Côn Minh.

70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đổng Xá, Liêm Thủy và Xuân Dương thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Dương.

71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Sơn, Cao Kỳ và Hòa Mục thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.

72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Vận, Mai Lạp và Thanh Mai thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Mai.

73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nông Hạ và xã Thanh Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Thịnh.

74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Đồng Tâm, xãQuảng Chu và xãNhư Cố thành xã mới có tên gọi là xã Chợ Mới.

75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Cư, Bình Văn và Yên Hân thành xã mới có tên gọi là xã Yên Bình.

76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh,Phan Đình Phùng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Sàngthành phường mới có tên gọi là phường Phan Đình Phùng.

77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Chùa Hang, phường Đồng Bẩm và các xã Cao Ngạn, Huống Thượng,Linh Sơnthành phường mới có tên gọi là phường Linh Sơn.

78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trung Thành (thành phố Thái Nguyên), Phú Xá,Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương vàmột phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Cam Giá thành phường mới có tên gọi là phường Tích Lương.

79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Sơn, xã Đồng Liên,phần còn lại của phường Gia Sàngsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này và phần còn lại củaphường Cam Giásau khi sắp xếp theo quy định tại khoản78 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Gia Sàng.

80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thịnh Đán, xã Phúc Hà và xã Quyết Thắng thành phường mới có tên gọi là phường Quyết Thắng.

81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Long, Quang Vinh,Quan Triều và xã Sơn Cẩm thành phường mới có tên gọi là phường Quan Triều.

82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thắng Lợi, Phố Cò và Cải Đan thành phường mới có tên gọi là phường Sông Công.

83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỏ Chè, phường Châu Sơn vàxã Bá Xuyênthành phường mới có tên gọi là phường Bá Xuyên.

84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lương Sơn,phườngBách Quang và xã Tân Quangthành phường mới có tên gọi là phường Bách Quang.

85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông và Đắc Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phổ Yên.

86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương và Tiên Phong thành phường mới có tên gọi là phường Vạn Xuân.

87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trung Thành (thành phố Phổ Yên), Đông Cao,Tân Phú và Thuận Thànhthành phường mới có tên gọi là phường Trung Thành.

88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Sơn, xã Minh Đức và xã Phúc Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Phúc Thuận.

89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nguyễn Thị Minh Khai, Huyền Tụng và Đức Xuân thành phường mới có tên gọi là phường Đức Xuân.

90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sông Cầu, Phùng Chí Kiên, Xuất Hóa và xã Nông Thượng thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Kạn.

91. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có 92 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 77 xã và15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 02 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sảng Mộc, xã Thượng Quan.

Quy định về điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng dựa trên những yếu tố nào?

Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Như vậy, theo quy định thì việc điều chỉnh mức lương tối thiểu sẽ dựa trên:

- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;

- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;

- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;

- Quan hệ cung, cầu lao động;

- Việc làm và thất nghiệp;

- Năng suất lao động;

- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Lưu ý: Chính phủ quyết định điều chỉnh mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Xem thêm

Từ khóa: Mức lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu Mức lương tối thiểu Mức lương tối thiểu vùng tại Thái Nguyên Sáp nhập tỉnh Sau sáp nhập Người lao động

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...