Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Điện Biên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới về mức lương tối thiểu vùng tỉnh Điện Biên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (chi tiết từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp).
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Điện Biên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Điện Biên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Lương tối thiểu vùng tỉnh Điện Biên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1661/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị quyết 1661/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, tỉnh Điện Biên có 45 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 42 xã và 03 phường.
Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Điện Biên sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (Đơn vị: VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ) |
Phường Điện Biên Phủ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Mường Thanh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Mường Phăng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nà Tấu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Mường Lay |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Nhé |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sín Thầu |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Toong |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nậm Kè |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quảng Lâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nà Hỳ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Chà |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nà Bủng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Chà Tở |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Si Pa Phìn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Na Sang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Tùng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Pa Ham |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nậm Nèn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Pồn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tủa Chùa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sín Chải |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sính Phình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tủa Thàng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sáng Nhè |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tuần Giáo |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quài Tở |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Mùn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Pú Nhung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Chiềng Sinh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Ảng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Búng Lao |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Lạn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh Nưa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh An |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh Yên |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sam Mứn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Núa Ngam |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Nhà |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Na Son |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Xa Dung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Pu Nhi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mường Luân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tìa Dình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phình Giàng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Từ ngày 01/7/2025, mức lương tối thiểu tháng, mức lương tối thiểu giờ là bao nhiêu?
[1] Mức lương tối thiểu tháng
Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
Theo quy định, mức lương tối thiểu tháng hiện nay của từng vùng như sau:
- Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng
- Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.860.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng
[2] Mức lương tối thiểu giờ
Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
Theo quy định, mức lương tối thiểu giờ hiện nay của từng vùng như sau:
- Vùng I: 23.800 đồng/giờ
- Vùng II: 21.200 đồng/giờ
- Vùng III: 18.600 đồng/giờ
- Vùng IV: 16.600 đồng/giờ
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 3 và Khoản 1, 2 Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Chi tiết 45 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Điện Biên năm 2025 sau sắp xếp
Theo Nghị quyết 1661/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, tỉnh Điện Biên có 45 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 42 xã và 03 phường; cụ thể:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nậm Vì, Chung Chải và Mường Nhé thành xã mới có tên gọi là xã Mường Nhé.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sen Thượng, Leng Su Sìn và Sín Thầu thành xã mới có tên gọi là xã Sín Thầu.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huổi Lếch và xã Mường Toong thành xã mới có tên gọi là xã Mường Toong.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pá Mỳ và xã Nậm Kè thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Kè.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Na Cô Sa và xã Quảng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Lâm.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nà Khoa, Nậm Nhừ, Nậm Chua và Nà Hỳ thành xã mới có tên gọi là xã Nà Hỳ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chà Cang, Chà Nưa, Nậm Tin và Pa Tần thành xã mới có tên gọi là xã Mường Chà.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vàng Đán và xã Nà Bủng thành xã mới có tên gọi là xã Nà Bủng.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nậm Khăn và xã Chà Tở thành xã mới có tên gọi là xã Chà Tở.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phìn Hồ và xã Si Pa Phìn thành xã mới có tên gọi là xã Si Pa Phìn.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Chà và các xã Ma Thì Hồ, Sa Lông, Na Sang thành xã mới có tên gọi là xã Na Sang.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huổi Lèng và xã Mường Tùng thành xã mới có tên gọi là xã Mường Tùng.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hừa Ngài và xã Pa Ham thành xã mới có tên gọi là xã Pa Ham.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huổi Mí và xã Nậm Nèn thành xã mới có tên gọi là xã Nậm Nèn.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Mươn và xã Mường Pồn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Pồn.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tủa Chùa, xã Mường Báng và xã Nà Tòng thành xã mới có tên gọi là xã Tủa Chùa.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tả Sìn Thàng, Lao Xả Phình và Sín Chải thành xã mới có tên gọi là xã Sín Chải.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Thu,Tả Phìn và Sính Phìnhthành xã mới có tên gọi là xã Sính Phình.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Huổi Só và xã Tủa Thàng thành xã mới có tên gọi là xã Tủa Thàng.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xá Nhè, Mường Đun và Phình Sáng thành xã mới có tên gọi là xã Sáng Nhè.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tuần Giáo, xã Quài Cang và xã Quài Nưa thành xã mới có tên gọi là xã Tuần Giáo.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tỏa Tình, Tênh Phông và Quài Tở thành xã mới có tên gọi là xã Quài Tở.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mùn Chung, Pú Xi và Mường Mùn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Mùn.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Rạng Đông, Ta Ma và Pú Nhung thành xã mới có tên gọi là xã Pú Nhung.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nà Sáy, Mường Thín, Mường Khong và Chiềng Sinh thành xã mới có tên gọi là xã Chiềng Sinh.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mường Ảng, xã Ẳng Nưa và xã Ẳng Cang thành xã mới có tên gọi là xã Mường Ảng.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Đăng, Ngối Cáy và Nà Tấu thành xã mới có tên gọi là xã Nà Tấu.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ẳng Tở, Chiềng Đông và Búng Lao thành xã mới có tên gọi là xã Búng Lao.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nặm Lịch, Xuân Lao và Mường Lạn thành xã mới có tên gọi là xã Mường Lạn.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nà Nhạn, Pá Khoang và Mường Phăng thành xã mới có tên gọi là xã Mường Phăng.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hua Thanh, Thanh Luông, Thanh Hưng, Thanh Chăn và Thanh Nưa thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Nưa.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Noong Hẹt, Sam Mứn và Thanh An thành xã mới có tên gọi là xã Thanh An.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Noong Luống, Pa Thơm và Thanh Yên thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Yên.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pom Lót và xã Na Ư thành xã mới có tên gọi là xã Sam Mứn.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hẹ Muông, Na Tông và Núa Ngam thành xã mới có tên gọi là xã Núa Ngam.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Mường Lói, Phu Luông và Mường Nhà thành xã mới có tên gọi là xã Mường Nhà.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Điện Biên Đông, xã Keo Lôm và xã Na Son thành xã mới có tên gọi là xã Na Son.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phì Nhừ và xã Xa Dungthành xã mới có tên gọi là xã Xa Dung.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nong U và xã Pu Nhithành xã mới có tên gọi là xã Pu Nhi.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chiềng Sơ, Luân Giói và Mường Luân thành xã mới có tên gọi là xã Mường Luân.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Háng Lìa và xã Tìa Dình thành xã mới có tên gọi là xã Tìa Dình.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Pú Hồng và xã Phình Giàng thành xã mới có tên gọi là xã Phình Giàng.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Sông Đà, phường Na Lay, xã Lay Nưa và xã Sá Tổngthành phường mới có tên gọi là phường Mường Lay.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Him Lam, Tân Thanh, Mường Thanh, Thanh Bình, Thanh Trường và xã Thanh Minh thành phường mới có tên gọi là phường Điện Biên Phủ.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Noong Bua, phường Nam Thanh và xã Thanh Xương thành phường mới có tên gọi là phường Mường Thanh.
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Điện Biên Tra cứu lương tối thiểu vùng Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;