Tra cứu lương tối thiểu vùng Thành phố Cần Thơ sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới mức lương tối thiểu vùng Thành phố Cần Thơ sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 của từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp.
Tra cứu lương tối thiểu vùng Thành phố Cần Thơ sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Tra cứu lương tối thiểu vùng Thành phố Cần Thơ sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Trị sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã.
Dựa đây là chi tiết lương tối thiểu vùng Thành phố Cần Thơ sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 của từng đơn vị hành chính cấp xã:
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (Đơn vị: VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ) |
Phường Phú Lợi |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Mỹ Xuyên |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Ninh Kiều |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Cái Khế |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Tân An |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường An Bình |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Thới An Đông |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Bình Thủy |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Long Tuyền |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Cái Răng |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Hưng Phú |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Ô Môn |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Thới Long |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Phước Thới |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Trung Nhứt |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Thốt Nốt |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Thuận Hưng |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Tân Lộc |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Sóc Trăng |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Phường Vị Thanh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Vị Tân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Đại Thành |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Ngã Bảy |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Vĩnh Phước |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Vĩnh Châu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Khánh Hòa |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Ngã Năm |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Mỹ Quới |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tân Long |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Phong Điền |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Nhơn Ái |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trường Long |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thới Lai |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đông Thuận |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trường Xuân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trường Thành |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Cờ Đỏ |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đông Hiệp |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thạnh Phú |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thới Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trung Hưng |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Vĩnh Thạnh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Vĩnh Trinh |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thạnh An |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thạnh Quới |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Hỏa Lựu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Thạnh Xuân |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Tân Hòa |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Trường Long Tây |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Châu Thành |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Đông Phước |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Phú Hữu |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Vĩnh Hải |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Lai Hòa |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Long Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Phường Long Mỹ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Phường Long Phú 1 |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vị Thủy |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Thuận Đông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vị Thanh 1 |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Tường |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Viễn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Viễn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lương Tâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hòa An |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phương Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Phước Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hiệp Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phụng Hiệp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thạnh Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hòa Tú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Gia Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nhu Gia |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ngọc Tố |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trường Khánh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đại Ngãi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tân Thạnh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Long Phú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nhơn Mỹ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã An Lạc Thôn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Kế Sách |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thới An Hội |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đại Hải |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Tâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã An Ninh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thuận Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hồ Đắc Kiện |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mỹ Tú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Long Hưng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mỹ Hương |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phú Lộc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vĩnh Lợi |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lâm Tân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thạnh Thới An |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tài Văn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Liêu Tú |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lịch Hội Thượng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trần Đề |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã An Thạnh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cù Lao Dung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phong Nẫm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Mỹ Phước |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Trả lương tối thiểu vùng Thành phố Cần Thơ thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?
Cụ thể, người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây
- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
Đồng thời buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.
Như vậy, người sử dụng lao động trả lương tối thiểu vùng Thành phố Cần Thơ từ ngày 01/7/2025 thấp hơn so với quy định thì sẽ chịu mức phạt hành chính nêu trên.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 6, Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
Cách xác định địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2025
Cụ thể, việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 6 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP).
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng Thành phố Cần Thơ Tra cứu lương tối thiểu vùng Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;