Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Bài viết dưới đây sẽ cập nhập mới về mức lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (chi tiết từng đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp).
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Tra cứu lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025
Lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 được xây dựng căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 1657/NQ-UBTVQH15, Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Nghị định 128/2025/NĐ-CP.
Theo Nghị quyết 1657/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, tỉnh Cao Bằng có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 03 phường.
Dưới đây là lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng sau sáp nhập tỉnh từ 01/7/2025 chi tiết của từng đơn vị hành chính cấp xã:
Tên đơn vị hành chính |
Vùng |
Lương tối thiểu theo tháng (Đơn vị: VNĐ) |
Lương tối thiểu theo giờ (Đơn vị: VNĐ) |
Phường Thục Phán |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Nùng Trí Cao |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Phường Tân Giang |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Xã Quảng Lâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Quang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lý Bôn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bảo Lâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Yên Thổ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Sơn Lộ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hưng Đạo |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bảo Lạc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cốc Pàng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cô Ba |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Khánh Xuân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Xuân Trường |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Huy Giáp |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Ca Thành |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phan Thanh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thành Công |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tam Kim |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nguyên Bình |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tĩnh Túc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Minh Tâm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thanh Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Cần Yên |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thông Nông |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trường Hà |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hà Quảng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lũng Nặm |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Tổng Cọt |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nam Tuấn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hòa An |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bạch Đằng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Nguyễn Huệ |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Minh Khai |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Canh Tân |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Kim Đồng |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Thạch An |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đông Khê |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đức Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Phục Hòa |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Bế Văn Đàn |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Độc Lập |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quảng Uyên |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hạnh Phúc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quang Hán |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trà Lĩnh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quang Trung |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đoài Dương |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Trùng Khánh |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đàm Thủy |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Đình Phong |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Hạ Lang |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Lý Quốc |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Vinh Quý |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Xã Quang Long |
Vùng IV |
3.450.000 |
16.600 |
Trả lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng thấp so với quy định mới phạt bao nhiêu?
Theo Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
Đồng thời, người sử dụng lao động buộc phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trên.
Như vậy, người sử dụng lao động trả lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng từ ngày 01/7/2025 thấp hơn so với quy định thì sẽ chịu mức phạt hành chính nêu trên.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Chi tiết 56 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cao Bằng năm 2025 sau sắp xếp
Theo Nghị quyết 1657/NQ-UBTVQH15 năm 2025, sau khi sắp xếp, tỉnh Cao Bằng có 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 03 phường; cụ thể:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Lâm vàxã Quảng Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Lâm.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Cao và xã Nam Quang thành xã mới có tên gọi là xã Nam Quang.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm) và xã Lý Bôn thành xã mới có tên gọi là xã Lý Bôn.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Pác Miầu,xã Mông Ân và xã Vĩnh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lâm.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thái Học, Thái Sơn và Yên Thổthành xã mới có tên gọi là xã Yên Thổ.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Lập và xã Sơn Lộ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lộ.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Thịnh, Kim Cúc và Hưng Đạo (huyện Bảo Lạc)thành xã mới có tên gọi là xã Hưng Đạo.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bảo Lạc, xã Bảo Toàn và xã Hồng Trị thành xã mới có tên gọi là xã Bảo Lạc.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Hạnhvà xã Cốc Pàng thành xã mới có tên gọi là xã Cốc Pàng.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Hà và xã Cô Ba thành xã mới có tên gọi là xã Cô Ba.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Thanh (huyện Bảo Lạc)và xã Khánh Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Xuân.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng An vàxã Xuân Trường thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Trường.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đình Phùng và xã Huy Giáp thành xã mới có tên gọi là xã Huy Giáp.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Lạc và xã Ca Thành thành xã mới có tên gọi là xã Ca Thành.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phan Thanh (huyện Nguyên Bình) và xã Mai Long thành xã mới có tên gọi là xã Phan Thanh.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Thành và xã Thành Công thành xã mới có tên gọi là xã Thành Công.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình), Hoa Thám và Tam Kim thành xã mới có tên gọi là xã Tam Kim.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nguyên Bình, xã Thể Dục và xã Vũ Minh thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Bình.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tĩnh Túc, xã Triệu Nguyên và xã Vũ Nông thành xã mới có tên gọi là xã Tĩnh Túc.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trương Lương và xã Minh Tâm thành xã mới có tên gọi là xã Minh Tâm.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Động (huyện Hà Quảng), Yên Sơn và Thanh Longthành xã mới có tên gọi là xã Thanh Long.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Cần Nông, Lương Thông và Cần Yên thành xã mới có tên gọi là xã Cần Yên.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thông Nông, xã Đa Thông và xã Lương Can thành xã mới có tên gọi là xã Thông Nông.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Xuân Hòa và các xãQuý Quân, Sóc Hà,Trường Hàthành xã mới có tên gọi là xã Trường Hà.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Sỹ, Ngọc Đào và Mã Ba thành xã mới có tên gọi là xã Hà Quảng.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Thôn và xã Lũng Nặm thành xã mới có tên gọi là xã Lũng Nặm.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nội Thôn, Cải Viên và Tổng Cọt thành xã mới có tên gọi là xã Tổng Cọt.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Long (huyện Hòa An), Dân Chủ vàNam Tuấn thành xã mới có tên gọi là xã Nam Tuấn.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nước Hai, xã Đại Tiến và xã Hồng Việt thành xã mới có tên gọi là xã Hòa An.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thịnh Vượng,Bình Dương vàBạch Đằng thành xã mới có tên gọi là xã Bạch Đằng.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung (huyện Hòa An), Ngũ Lão vàNguyễn Huệ thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Huệ.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trọng và xã Minh Khai thành xã mới có tên gọi là xã Minh Khai.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Thông và xã Canh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Canh Tân.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Hồng Nam, Thái Cường và Kim Đồngthành xã mới có tên gọi là xã Kim Đồng.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiên Thành, Vân Trình và Lê Lai thành xã mới có tên gọi là xã Thạch An.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Khê, xã Đức Xuân và xã Trọng Con thành xã mới có tên gọi là xã Đông Khê.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Long (huyện Thạch An), Thụy Hùng và Lê Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Đức Long.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tà Lùng, thị trấn Hòa Thuận, xã Mỹ Hưng và xã Đại Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Phục Hòa.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Quang, Cách Linh và Bế Văn Đàn thành xã mới có tên gọi là xã Bế Văn Đàn.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Hưng, Cai Bộ và Độc Lập thành xã mới có tên gọi là xã Độc Lập.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quảng Uyên và các xã Phi Hải, Phúc Sen, Chí Thảo thành xã mới có tên gọi là xã Quảng Uyên.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Động (huyện Quảng Hòa), Tự Do và Hạnh Phúcthành xã mới có tên gọi là xã Hạnh Phúc.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Vinh và xã Quang Hán thành xã mới có tên gọi là xã Quang Hán.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Lĩnh, xã Cao Chương và xã Quốc Toản thành xã mới có tên gọi là xã Trà Lĩnh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quang Trung(huyện Trùng Khánh), Tri Phương và Xuân Nộithành xã mới có tên gọi là xã Quang Trung.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Phúc, Cao Thăng và Đoài Dương thành xã mới có tên gọi là xã Đoài Dương.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trùng Khánh và các xã Đức Hồng, Lăng Hiếu, Khâm Thành thành xã mới có tên gọi là xã Trùng Khánh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Chí Viễn, Phong Châu và Đàm Thủythành xã mới có tên gọi là xã Đàm Thủy.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Côn, Ngọc Khê, Phong Nặm và Đình Phong thành xã mới có tên gọi là xã Đình Phong.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thanh Nhật, xã Thống Nhất và xã Thị Hoa thành xã mới có tên gọi là xã Hạ Lang.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Long, Đồng Loan và Lý Quốc thành xã mới có tên gọi là xã Lý Quốc.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cô Ngân, An Lạc, Kim Loan và Vinh Quý thành xã mới có tên gọi là xã Vinh Quý.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Quang, Thắng Lợi và Quang Long thành xã mới có tên gọi là xã Quang Long.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sông Hiến, Đề Thám, Hợp Giang, xã Hưng Đạo (thành phố Cao Bằng)và xã Hoàng Tungthành phường mới có tên gọi là phườngThục Phán.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ngọc Xuân, phường Sông Bằng và xã Vĩnh Quang (thành phố Cao Bằng) thành phường mới có tên gọi là phường Nùng Trí Cao.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Giang, Duyệt Trung, Hòa Chung, xã Chu Trinh vàxã Lê Chung thành phường mới có tên gọi là phường Tân Giang.
Xem thêm
Từ khóa: Lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng Tra cứu lương tối thiểu vùng Sáp nhập tỉnh Đơn vị hành chính cấp xã
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;