Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Thông tư 66/2025/TT-BCA quy định công tác giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Số hiệu 66/2025/TT-BCA
Ngày ban hành 21/07/2025
Ngày có hiệu lực 04/09/2025
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Người ký Lương Tam Quang
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2025/TT-BCA

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CẤM TIẾP XÚC THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cảnh sát cơ động; Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định về chính sách đối với lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ; Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định công tác giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định công tác giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 49 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.

Điều 2. Những nội dung cần thực hiện ngay sau khi có Quyết định cấm tiếp xúc

1. Ngay sau khi nhận được Quyết định cấm tiếp xúc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã), quyết định cấm tiếp xúc của Tòa án nhân dân đang thụ lý hoặc giải quyết vụ án dân sự giữa người bị bạo lực gia đình và người có hành vi bạo lực gia đình, Trưởng Công an xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) phải phân công ngay người thực hiện việc giám sát bằng hình thức nhanh nhất, liên hệ ngay với Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố, lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở phối hợp thực hiện việc giám sát trong thời gian ban hành Quyết định phân công người giám sát; đồng thời, trong thời hạn 01 giờ phải ban hành Quyết định phân công người giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc và Kế hoạch thực hiện giám sát theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.

2. Tiến hành thông báo việc giám sát bằng hình thức thông tin nhanh nhất (qua số điện thoại) cho Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố, lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở của người bị giám sát và người bị bạo lực gia đình; đồng thời, thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

3. Người được phân công giám sát có thể áp dụng ngay biện pháp giám sát cấm tiếp xúc theo điều kiện, tình hình thực tế hiện có.

Điều 3. Phân công người giám sát thực hiện quyết định cấm tiếp xúc

1. Việc phân công người giám sát thực hiện quyết định cấm tiếp xúc được thực hiện như sau:

a) Công an cấp xã ban hành Quyết định phân công người giám sát việc thực hiện quyết định cấm tiếp xúc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này sau khi trao đổi với Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố và tổ chức có liên quan ở cơ sở.

b) Việc ban hành quyết định phân công người giám sát phải căn cứ vào nhân thân, điều kiện, hoàn cảnh của người bị giám sát; căn cứ vào nhân thân, điều kiện, hoàn cảnh, năng lực và khối lượng công việc của người được phân công giám sát. Một người có thể được phân công giám sát nhiều người nhưng không quá 03 người trong cùng một thời điểm.

c) Quyết định phân công người giám sát phải gửi ngay bằng hình thức trực tiếp cho người được phân công giám sát, người bị giám sát và cha, mẹ của người bị giám sát và phải lập biên bản, lưu vào hồ sơ thực hiện giám sát.

Trường hợp người bị giám sát không chấp hành việc nhận Quyết định phân công người giám sát thì phải lập biên bản, phải có sự chứng kiến của người được phân công giám sát hoặc cha, mẹ của người bị giám sát và lưu vào hồ sơ thực hiện giám sát.

2. Người được phân công giám sát là người có uy tín trong cộng đồng dân cư, có đạo đức tốt, có điều kiện, có khả năng thực hiện giám sát việc thực hiện Quyết định cấm tiếp xúc và thực hiện nhiệm vụ với tinh thần tự nguyện, lựa chọn một trong các thành phần sau: Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn, ấp, bản; thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; thành viên Mặt trận Tổ quốc; thành viên là Hội viên, Ban chấp hành Hội phụ nữ cấp xã; thành viên Ban quản lý nhà chung cư, nhà tập thể; người có uy tín trong cộng đồng dân cư.

3. Trong quá trình thực hiện giám sát, nếu người giám sát không có điều kiện để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ hoặc không hoàn thành nhiệm vụ được phân công thì Trưởng Công an cấp xã phải kịp thời phân công người khác thay thế.

Điều 4. Xây dựng, phê duyệt và ban hành Kế hoạch thực hiện giám sát

1. Người được phân công giám sát xây dựng kế hoạch thực hiện việc giám sát theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trong quá trình xây dựng kế hoạch, người được phân công giám sát tham khảo ý kiến, nguyện vọng của người bị giám sát và cha, mẹ của người đó; chủ động tìm hiểu, liên hệ với các cơ sở cung cấp dịch vụ sẵn có ở địa phương và các cơ quan, tổ chức liên quan để bảo đảm tính phù hợp và khả thi của kế hoạch.

2. Kế hoạch thực hiện giám sát bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

a) Các biện pháp giám sát cụ thể nhằm giáo dục, khắc phục các yếu tố nguy cơ, nguyên nhân và điều kiện vi phạm pháp luật của người bị giám sát;

b) Cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện giám sát; cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp;

c) Thời gian bắt đầu thực hiện, thời gian kết thúc việc giám sát;

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...