Thông tư 63/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 63/2025/TT-BTC |
Ngày ban hành | 30/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Thành Trung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2025/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/2/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
1. Thay thế mẫu biểu số: 04/QTNĐ kèm theo Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán bằng mẫu biểu số: 04/QTNĐ kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế mẫu biểu số: 08/QTNĐ kèm theo Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán bằng mẫu biểu số: 08/QTNĐ kèm theo Thông tư này.
3. Thay thế mẫu biểu số: 12/QTDA kèm theo Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán bằng mẫu biểu số: 12/QTDA kèm theo Thông tư này.
Thay thế cụm từ “cơ quan kiểm soát, thanh toán” bằng cụm từ “cơ quan thanh toán” tại các mẫu biểu số: 01/QTNĐ, 06/QTNĐ, 07/QTNĐ, 03/QTDA, 15/QTDA.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 04/QTNĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN BÁO CÁO |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH … DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số … ngày … tháng … năm … của ….)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2025/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/2/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
1. Thay thế mẫu biểu số: 04/QTNĐ kèm theo Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán bằng mẫu biểu số: 04/QTNĐ kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế mẫu biểu số: 08/QTNĐ kèm theo Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán bằng mẫu biểu số: 08/QTNĐ kèm theo Thông tư này.
3. Thay thế mẫu biểu số: 12/QTDA kèm theo Thông tư số 96/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán bằng mẫu biểu số: 12/QTDA kèm theo Thông tư này.
Thay thế cụm từ “cơ quan kiểm soát, thanh toán” bằng cụm từ “cơ quan thanh toán” tại các mẫu biểu số: 01/QTNĐ, 06/QTNĐ, 07/QTNĐ, 03/QTDA, 15/QTDA.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 04/QTNĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN BÁO CÁO |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH … DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số … ngày … tháng … năm … của ….)
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Nội dung |
Mã dự án đầu tư |
Tổng mức đầu tư |
Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách nhà nước năm quyết toán |
Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán |
Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách nhà nước năm quyết toán |
Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán |
Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán |
Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm … |
Lũy kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau |
Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán |
|||||||||||
Vốn kế hoạch được kéo dài |
Giải ngân |
Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có) |
Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có) |
Vốn kế hoạch năm quyết toán |
Giải ngân |
Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có) |
Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có) |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi |
Tổng số |
Thanh toán khối lượng hoàn thành |
Vốn tạm ứng |
Tổng số |
Thanh toán khối lượng hoàn thành |
Vốn tạm ứng |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10= 11 + 12 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16= 17 + 18 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21= 8 + 11 + 17 |
22= 6-7-8+ 12+ 18 |
23 = 5-7+10+16 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Chương trình MTQG… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Chương trình MTQG…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sở Tài chính báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
2. Đối với báo cáo của Sở tài chính gửi Bộ Tài chính, cơ quan thanh toán cấp trung ương theo quy định của điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì bỏ phần xác nhận của Lãnh đạo cơ quan thanh toán cùng cấp.
3. Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu ….
…, ngày … tháng … năm … |
…, ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 08/QTNĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CƠ QUAN THANH TOÁN |
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM NGÂN SÁCH 20…
(Kèm theo công văn số … ngày … tháng … năm … của ….)
Đơn vị tính: đồng
Số TT |
Nội dung |
Mã dự án |
Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách nhà nước năm quyết toán |
Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán |
Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách nhà nước năm quyết toán |
Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán |
Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán |
Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm … |
Lũy kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau |
Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán |
|||||||||||
Vốn kế hoạch được kéo dài |
Giải ngân |
Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có) |
Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có) |
Vốn kế hoạch năm quyết toán |
Giải ngân |
Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có) |
Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có) |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi |
Tổng số |
Thanh toán khối lượng hoàn thành |
Vốn tạm ứng |
Tổng số |
Thanh toán khối lượng hoàn thành |
Vốn tạm ứng |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9= 10 + 11 |
10 |
11 |
12 |
13 = 8-9 -12 |
14 |
15= 16+17 |
16 |
17 |
18 |
19= 14-15-18 |
20= 7+ 10+ 16 |
21= 5-6-7+ 11 + 17 |
22= 4-6+ 9+ 15 |
|
TỈNH/THÀNH PHỐ… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vốn ngân sách trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.1 |
Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) |
Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.2 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b.3 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016
- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu ….
|
…, ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 12/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ
BÁO CÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…-BCQTDA |
……., ngày ….. tháng ….. năm …… |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ Thông tư số 63/2025/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; ... (tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... như sau:
1. Tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm báo cáo (chi tiết theo biểu đính kèm).
2. Tồn tại, vướng mắc trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
3. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành:...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM ….
(Kèm theo văn bản số … ngày … tháng … năm … của ….)
Đơn vị: tỷ đồng
Số TT |
Nội dung |
Tổng số dự án |
Trong thời gian quyết toán theo quy định |
|
||||||||||||||
Số dự án |
Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án |
Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu |
Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có) |
Vốn đã giải ngân |
Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu |
Số dự án |
Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án |
Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu |
Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có) |
Vốn đã giải ngân |
Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu |
|||||||
Tổng số |
Trong đó: ngân sách trung ương |
Tổng số |
Trong đó: ngân sách trung ương |
Tổng số |
Trong đó: ngân sách trung ương |
Tổng số |
Trong đó: ngân sách trung ương |
|||||||||||
1 |
2 |
3 = 4 + 12 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
A |
Tổng số dự án hoàn thành (I+II+III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án đã được phê duyệt quyết toán (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án hoàn thành các năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án hoàn thành các năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án hoàn thành các năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án hoàn thành trong năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Dự án hoàn thành ở địa phương theo phân cấp quản lý (1+2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án do cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Chưa nộp hồ sơ quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án do cấp xã quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Thẩm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Chưa nộp hồ sơ quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các dự án đầu tư công (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh (gồm cả dự án nhận bàn giao từ cấp huyện) và cấp xã (gồm cả dự án nhận bàn giao từ cấp huyện). UBND cấp xã tổng hợp toàn bộ dự án đầu từ công hoàn thành do mình quản lý gửi cơ quan giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Cột 10 và cột 18: Chỉ báo cáo vốn đầu tư công còn lại chưa được bố trí.
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM ….
(Kèm theo văn bản số … ngày … tháng … năm … của ….)
Đơn vị: tỷ đồng
Số TT |
Nội dung |
Tổng số dự án, nhóm dự án |
Thời gian khởi công - hoàn thành |
Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án |
Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu |
Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có) |
Vốn kế hoạch đã bố trí đến thời điểm báo cáo |
Vốn đã giải ngân |
Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu |
||||
Tổng số |
Trong đó ngân sách trung ương |
Tổng số |
Trong đó ngân sách trung ương |
Tổng số |
Trong đó ngân sách trung ương |
Tổng số |
Trong đó ngân sách trung ương |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 1 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng số (A+B) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đã được phê duyệt quyết toán (A.l + B.l) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (A.II + B.II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (A.III + B.III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Trong thời gian quyết toán theo quy định (I + II + III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án đã được phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Vi phạm quy định về thời gian quyết toán (I + II + III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Dự án đã được phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các dự án đầu tư công (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) có sử dụng một phần hoặc toàn bộ vốn ngân sách trung ương hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh (gồm cả dự án nhận bàn giao từ cấp huyện) và cấp xã (gồm cả dự án nhận bàn giao từ cấp huyện). UBND cấp xã tổng hợp toàn bộ dự án đầu từ công hoàn thành do mình quản lý gửi cơ quan giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công
- Các dự án hoàn thành thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia: Chỉ báo cáo tổng số dự án có sử dụng (một phần hoặc toàn bộ) vốn ngân sách trung ương, theo từng Chương trình
- Cột 3: Các dòng theo số thứ tự I, II, III và 3 ghi tổng số dự án; các dòng theo số thứ tự 1, 2 ghi chi tiết nhóm dự án (quan trọng quốc gia, A, B, C).
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
- Danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo đúng danh mục dự án được cấp thẩm quyền giao trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm.