Thông tư 17/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 19/2018/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu | 17/2025/TT-NHNN |
Ngày ban hành | 30/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/09/2025 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký | Phạm Quang Dũng |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2025/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 122/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Hiệp định thương mại biên giới ký ngày 12 tháng 9 năm 2016 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Hiệp định thanh toán và hợp tác ký ngày 26 tháng 5 năm 1993, sửa đổi ngày 16 tháng 10 năm 2003 giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Phương thức thanh toán
1. Thanh toán qua ngân hàng, bao gồm:
a) Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng được phép theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối;
b) Thanh toán bằng CNY qua chi nhánh ngân hàng biên giới;
c) Thanh toán bằng VND qua chi nhánh ngân hàng biên giới.
2. Thanh toán bù trừ (thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc) qua ngân hàng được phép.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Thanh toán bù trừ (thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc) qua ngân hàng được phép.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Hàng quý, trước ngày 20 (hai mươi) tháng đầu quý sau, ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có tỉnh biên giới.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 22 như sau:
“4. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”.
1. Bãi bỏ Điều 5.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 6.
3. Bãi bỏ điểm a(ii) khoản 1 Điều 11.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2025/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 được sửa đổi, bổ sung bởi Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 122/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Hiệp định thương mại biên giới ký ngày 12 tháng 9 năm 2016 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Hiệp định thanh toán và hợp tác ký ngày 26 tháng 5 năm 1993, sửa đổi ngày 16 tháng 10 năm 2003 giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Phương thức thanh toán
1. Thanh toán qua ngân hàng, bao gồm:
a) Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng được phép theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối;
b) Thanh toán bằng CNY qua chi nhánh ngân hàng biên giới;
c) Thanh toán bằng VND qua chi nhánh ngân hàng biên giới.
2. Thanh toán bù trừ (thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc) qua ngân hàng được phép.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Thanh toán bù trừ (thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc) qua ngân hàng được phép.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 21 như sau:
“2. Hàng quý, trước ngày 20 (hai mươi) tháng đầu quý sau, ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có tỉnh biên giới.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 22 như sau:
“4. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”.
1. Bãi bỏ Điều 5.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 6.
3. Bãi bỏ điểm a(ii) khoản 1 Điều 11.
4. Bãi bỏ khoản 1 Điều 17.
5. Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có tỉnh biên giới” tại tên Điều 18 và tại khoản 2 Điều 18.
6. Bãi bỏ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-NHNN.
7. Thay thế Phụ lục số 02, Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-NHNN bằng Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng được phép, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2025./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC
(Quý…… năm 20……)
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam – Cục Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu nhận ủy thác thanh toán trong quý...năm... như sau:
Đơn vị: nghìn CNY
Tỉnh |
Số lượng hợp đồng nhận ủy thác |
Doanh số nhận ủy thác thanh toán xuất khẩu |
Doanh số nhận ủy thác thanh toán nhập khẩu |
Tổng doanh số nhận ủy thác thanh toán XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
(Kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
(Quý …..năm 20…..)
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam – Cục Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu thanh toán bằng đồng CNY trong hệ thống trong quý...năm... như sau:
Đơn vị: nghìn CNY
Tỉnh |
Số lượng hợp đồng |
Doanh số thanh toán xuất khẩu |
Doanh số thanh toán nhập khẩu |
Tổng doanh số thanh toán XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
(Kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-NHNN ngày 30 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ngân hàng được phép |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VND VÀ CNY TIỀN MẶT
(Quý…… năm 20……)
Kính gửi: |
- Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam – Cục Quản lý ngoại hối |
Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu xuất nhập khẩu VND và CNY tiền mặt trong quý... năm 20... như sau:
Đơn vị: triệu VND, nghìn CNY
Tỉnh |
Doanh số xuất khẩu |
Doanh số nhập khẩu |
Tổng doanh số (quy nghìn USD) |
||||
VND |
CNY |
VND |
CNY |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |