Thông báo 8992/TB-CHQ năm 2025 về kết quả xác định trước mã số đối với Spray Dried Instant Coffee (Cà phê hòa tan sấy phun) do Cục trưởng Cục Hải quan ban hành
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan
về thủ tục hải quan,
kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân
tích để phân loại hàng
hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày
08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước
mã số, Đơn đề nghị xác định trước mã số số 01-2025/XDT ngày 07/5/2025 của Công
ty TNHH Sucafina Việt Nam (MST: 0302695710) và hồ sơ kèm theo;
Cục Hải quan thông báo kết quả xác định
trước mã số như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm
lượng tính trên trọng lượng: 70% cà phê hòa tan + 30% brown maltodextrin.
- Thông số kỹ thuật:
+ Theo hồ sơ “Certificate of Analysis” đính kèm
* Đặc tính lý hóa:
* Đánh Giá Cảm Quan:
Hình thức & Màu sắc: Màu nâu,
không vón cục, không lẫn tạp chất
Khả năng hòa tan:
Trong nước nóng: Dưới 30 giây với
khuấy vừa phải →Đạt
Trong nước lạnh: Dưới 3 phút với khuấy vừa phải →Đạt
* Tạp chất: không có
* Thời hạn sử dụng sản phẩm: 24 tháng kể từ ngày sản
xuất.
* Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo,
sạch sẽ, thoáng mát ở nhiệt độ môi
trường
* Quy cách đóng gói: 25 kg cà phê tịnh, đóng trong
thùng carton xuất khẩu, bên trong
có túi PE hai lớp
+ Vai trò và công dụng của
maltodextrin brown đối với mặt hàng là chất độn phổ biến được sử dụng trong
ngành cà phê hòa tan,
điều chỉnh vị đắng của cà
phê, làm tăng khối lượng sản
phẩm mà không
thay đổi mục đích sử
dụng của sản phẩm. Việc thêm
30% maltodextrin brown không làm thay đổi cách sử dụng của sản phẩm.
Maltodextrin brown không bổ sung hương liệu tổng hợp.
[...]
BỘ TÀI CHÍNH CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan
về thủ tục hải quan,
kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân
tích để phân loại hàng
hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày
08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước
mã số, Đơn đề nghị xác định trước mã số số 01-2025/XDT ngày 07/5/2025 của Công
ty TNHH Sucafina Việt Nam (MST: 0302695710) và hồ sơ kèm theo;
Cục Hải quan thông báo kết quả xác định
trước mã số như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm
lượng tính trên trọng lượng: 70% cà phê hòa tan + 30% brown maltodextrin.
- Thông số kỹ thuật:
+ Theo hồ sơ “Certificate of Analysis” đính kèm
* Đặc tính lý hóa:
* Đánh Giá Cảm Quan:
Hình thức & Màu sắc: Màu nâu,
không vón cục, không lẫn tạp chất
Khả năng hòa tan:
Trong nước nóng: Dưới 30 giây với
khuấy vừa phải →Đạt
Trong nước lạnh: Dưới 3 phút với khuấy vừa phải →Đạt
* Tạp chất: không có
* Thời hạn sử dụng sản phẩm: 24 tháng kể từ ngày sản
xuất.
* Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo,
sạch sẽ, thoáng mát ở nhiệt độ môi
trường
* Quy cách đóng gói: 25 kg cà phê tịnh, đóng trong
thùng carton xuất khẩu, bên trong
có túi PE hai lớp
+ Vai trò và công dụng của
maltodextrin brown đối với mặt hàng là chất độn phổ biến được sử dụng trong
ngành cà phê hòa tan,
điều chỉnh vị đắng của cà
phê, làm tăng khối lượng sản
phẩm mà không
thay đổi mục đích sử
dụng của sản phẩm. Việc thêm
30% maltodextrin brown không làm thay đổi cách sử dụng của sản phẩm.
Maltodextrin brown không bổ sung hương liệu tổng hợp.
- Quy trình sản xuất:
Bước 1 - Bước 2: Tiếp nhận và Kiểm tra
chất lượng: Hoạt động tiếp nhận
+ kiểm tra chất lượng đầu vào các
nguyên liệu/ bao bì từ NCC vào kho nhà máy
Bước 3: Lưu kho lần 1: Hoạt động lưu trữ
NVL (nguyên vật liệu) sau khi nhận vào từ NCC (nhà cung cấp)
Bước 4: Cấp phát NVL: cấp phát NVL,
bao bì từ kho NVL cho sản xuất
Bước 5: Chuẩn bị: Chuẩn bị NVL, bao bì sẵn
sàng cho sản xuất
Bước 6: Định lượng lần 1: Chuẩn bị đúng tỉ lệ các
thành phần nguyên liệu cho công đoạn tiếp theo. Nguyên liệu đầu vào là bột cà phê hòa tan và brown
maltodextrin đã được định lượng sẵn theo tỷ lệ (70% cà phê hòa tan
+ 30% brown maltodextrin).
Bước 7: Kiểm tra lần 2: Kiểm tra đầy đủ
các loại nguyên liệu đúng theo công thức
Bước 8: Lưu kho lần 2: Những batch đã
chuẩn bị đúng công thức được lưu tạm trong khu vực chờ phối trộn
Bước 9: Nạp liệu: Chuyển từng mẻ
trộn theo đúng công thức
đã chuẩn bị sẵn
vào tank chứa tạm
Bước 10 - Bước 11: Sàng + Tank chứa
tạm: Sử dụng sàng nhằm loại bỏ những yếu tố ngoại lai và
những nguyên
liệu có kích thước lớn. Nguyên liệu sau khi sàng lọc sẽ được chuyển vào tank
chứa tạm để chờ cho vào
bồn trộn
Bước 12: Trộn (không phun hương liệu):
Nguyên liệu cà phê hòa tan / Brown maltodextrin trong tank chứa tạm được xả
vào máy trộn hình trụ. Hệ thống máy trộn được thiết lập thời gian trộn tự động để thực
hiện phối trộn cho đến khi các
nguyên liệu đồng nhất.
Maltodextrin brown sử dụng trong sản phẩm là một nguyên liệu thực phẩm, được
trộn với cà phê hòa tan (sau khi cà phê đã được sấy phun).
Bước 13: Kiểm tra lần 3: Kiểm tra các
chỉ tiêu chất lượng của mẻ trộn sau
khi hoàn thành
Bước 14: Tank đóng gói: Nếu tất cả các chỉ
tiêu chất lượng sau
khi kiểm tra đều đạt, bột sẽ
được xả vào tank chứa thành phẩm
Bước 15: Định lượng lần 2: Nếu tất cả các
chỉ tiêu chất lượng sau khi kiểm tra đều đạt, bột sẽ được xả vào tank
chứa thành phẩm
Bước 16: Làm kín bao bì: Sau khi đóng
gói, bao PE được làm kín bằng dây rút
Bước 17: Đóng thùng: Sản phẩm được
đóng gói cấp 2 trong thùng carton, kích thước tùy theo sản phẩm.
Bước 18: Xếp pallet:
Sản phẩm sau khi đóng gói được xếp pallet theo quy cách đã qui định cho mỗi
loại sản phẩm
Bước 19: Kiểm tra lần 4: Đảm bảo
sản phẩm được đóng gói theo
đúng quy cách (khối lượng, code date, độ kín). Nếu kiểm tra không đạt sẽ được tách riêng
để định lượng
và đóng gói lại.
Bước 20: Lưu kho và bảo quản: Thành phẩm sau khi
chất xếp gọn gàng trên pallet được quấn màng co và dán nhãn kiểm soát đầy đủ thông
tin sẽ được nhập kho để bảo quản
Bước 21 - Bước 24: Các bước tiếp nhận,
kiểm tra, lưu kho, cấp phát áp
dụng cho bao bì.
Bước 25 - Bước 27: Các bước lưu trữ,
kiểm tra, định lượng áp dụng cho cácnguyên vật liệu và bao
bì được tái chế
Bước 28: Tập kết rác sau khi hoàn
thành quy trình sản xuất.
- Cơ chế hoạt động, cách
thức sử dụng, công dụng theo thiết kế: Nguyên liệu dùng trong công nghiệp chế
biến thực phẩm. Cụ thể đây là
nguyên liệu thô trong sản xuất cà phê đen, cà phê 2 in 1, hoặc cà phê 3 in 1...
tùy vào nhu cầu của kháchhàng.
3. Kết quả
xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định
trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: Spray Dried Instant
Coffee (Cà Phê Hòa Tan Sấy Phun).
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa
học, hàm lượng tính trên trọng lượng: 70% cà phê hòa tan + 30% brown
maltodextrin.
- Thông số kỹ thuật:
+ Theo hồ sơ “Certificate of
Analysis” đính kèm:
* Đặc tính lý hóa:
* Quy cách đóng gói:
25 kg cà phê tịnh, đóng trong
thùng carton xuất khẩu, bên trong có túi PE hai lớp
+ Vai trò và công dụng của
maltodextrin brown đối với mặt hàng là chất độn phổ biến được
sử dụng trong ngành cà phê hòa tan, điều chỉnh vị đắng của cà
phê, làm tăng
khối lượng sản
phẩm mà không
thay đổi mục đích
sử dụng của sản phẩm. Việc thêm 30% maltodextrin brown không làm thay đổi cáchsử dụng của
sản phẩm.
Maltodextrin brown không bổ sung hương liệu tổnghợp.
- Quy trình sản xuất: như mục 2.
- Cơ chế hoạt động, cách
thức sử dụng, công dụng theo thiết kế: Nguyên liệu dùng trong công nghiệp
chế biến thực phẩm. Cụ thể đây là
nguyên liệu thô trong sản xuất cà phê đen, cà phê 2 in 1, hoặc cà phê 3 in
1... tùy vào nhu cầu củakhách hàng.
Ký, mã hiệu, chủng loại: SD7001.
Nhà sản xuất: Việt Nam.
thuộc nhóm nhóm 21.01“Chất
chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê,chè hoặc chè
Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản
phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê,
chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà
phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng”, phân nhóm “- Chất chiết xuất,
tinh chất và các chất cô đặc, từ cà phê, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này
hoặc có thành phần cơ bảnlà cà
phê”,
phân nhóm 2101.12“- - Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất
chiết xuất,tinh
chất hoặc các
chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê”, phân nhóm“- - - Loại khác”, mã số 2101.12.99“-
- - - Loại
khác”
tại Danh mục hàng hóaxuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Hải quan thông báo để
Công ty TNHH Sucafina Việt Nam biết
và thực hiện./.
Nơi nhận: -
Công
ty TNHH Sucafina Việt Nam (Đ/c:
Lô C.II.II-5,
đường
số 3, KCN Long
Thành, xã Tam An, huyện Long
Thành, tỉnh Đồng Nai); - PCT Lưu Mạnh
Tưởng (để báo cáo); - Các Chi cục
Hải quan khu vực (để thực hiện); - Chi cục Kiểm
định hải quan; - Website Hải
quan; - Lưu: VT, NVTHQ - Hiền (3b).
TL. CỤC TRƯỞNG
KT. TRƯỞNG BAN NGHIỆP VỤ THUẾ HQ
PHÓ TRƯỞNG BAN
Đào Thu Hương
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định
trước mã số.
0
Toàn văn Thông báo 8992/TB-CHQ năm 2025 về kết quả xác định trước mã số đối với Spray Dried Instant Coffee (Cà phê hòa tan sấy phun) do Cục trưởng Cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan
về thủ tục hải quan,
kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân
tích để phân loại hàng
hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày
08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước
mã số, Đơn đề nghị xác định trước mã số số 01-2025/XDT ngày 07/5/2025 của Công
ty TNHH Sucafina Việt Nam (MST: 0302695710) và hồ sơ kèm theo;
Cục Hải quan thông báo kết quả xác định
trước mã số như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm
lượng tính trên trọng lượng: 70% cà phê hòa tan + 30% brown maltodextrin.
- Thông số kỹ thuật:
+ Theo hồ sơ “Certificate of Analysis” đính kèm
* Đặc tính lý hóa:
* Đánh Giá Cảm Quan:
Hình thức & Màu sắc: Màu nâu,
không vón cục, không lẫn tạp chất
Khả năng hòa tan:
Trong nước nóng: Dưới 30 giây với
khuấy vừa phải →Đạt
Trong nước lạnh: Dưới 3 phút với khuấy vừa phải →Đạt
* Tạp chất: không có
* Thời hạn sử dụng sản phẩm: 24 tháng kể từ ngày sản
xuất.
* Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo,
sạch sẽ, thoáng mát ở nhiệt độ môi
trường
* Quy cách đóng gói: 25 kg cà phê tịnh, đóng trong
thùng carton xuất khẩu, bên trong
có túi PE hai lớp
+ Vai trò và công dụng của
maltodextrin brown đối với mặt hàng là chất độn phổ biến được sử dụng trong
ngành cà phê hòa tan,
điều chỉnh vị đắng của cà
phê, làm tăng khối lượng sản
phẩm mà không
thay đổi mục đích sử
dụng của sản phẩm. Việc thêm
30% maltodextrin brown không làm thay đổi cách sử dụng của sản phẩm.
Maltodextrin brown không bổ sung hương liệu tổng hợp.
- Quy trình sản xuất:
Bước 1 - Bước 2: Tiếp nhận và Kiểm tra
chất lượng: Hoạt động tiếp nhận
+ kiểm tra chất lượng đầu vào các
nguyên liệu/ bao bì từ NCC vào kho nhà máy
Bước 3: Lưu kho lần 1: Hoạt động lưu trữ
NVL (nguyên vật liệu) sau khi nhận vào từ NCC (nhà cung cấp)
Bước 4: Cấp phát NVL: cấp phát NVL,
bao bì từ kho NVL cho sản xuất
Bước 5: Chuẩn bị: Chuẩn bị NVL, bao bì sẵn
sàng cho sản xuất
Bước 6: Định lượng lần 1: Chuẩn bị đúng tỉ lệ các
thành phần nguyên liệu cho công đoạn tiếp theo. Nguyên liệu đầu vào là bột cà phê hòa tan và brown
maltodextrin đã được định lượng sẵn theo tỷ lệ (70% cà phê hòa tan
+ 30% brown maltodextrin).
Bước 7: Kiểm tra lần 2: Kiểm tra đầy đủ
các loại nguyên liệu đúng theo công thức
Bước 8: Lưu kho lần 2: Những batch đã
chuẩn bị đúng công thức được lưu tạm trong khu vực chờ phối trộn
Bước 9: Nạp liệu: Chuyển từng mẻ
trộn theo đúng công thức
đã chuẩn bị sẵn
vào tank chứa tạm
Bước 10 - Bước 11: Sàng + Tank chứa
tạm: Sử dụng sàng nhằm loại bỏ những yếu tố ngoại lai và
những nguyên
liệu có kích thước lớn. Nguyên liệu sau khi sàng lọc sẽ được chuyển vào tank
chứa tạm để chờ cho vào
bồn trộn
Bước 12: Trộn (không phun hương liệu):
Nguyên liệu cà phê hòa tan / Brown maltodextrin trong tank chứa tạm được xả
vào máy trộn hình trụ. Hệ thống máy trộn được thiết lập thời gian trộn tự động để thực
hiện phối trộn cho đến khi các
nguyên liệu đồng nhất.
Maltodextrin brown sử dụng trong sản phẩm là một nguyên liệu thực phẩm, được
trộn với cà phê hòa tan (sau khi cà phê đã được sấy phun).
Bước 13: Kiểm tra lần 3: Kiểm tra các
chỉ tiêu chất lượng của mẻ trộn sau
khi hoàn thành
Bước 14: Tank đóng gói: Nếu tất cả các chỉ
tiêu chất lượng sau
khi kiểm tra đều đạt, bột sẽ
được xả vào tank chứa thành phẩm
Bước 15: Định lượng lần 2: Nếu tất cả các
chỉ tiêu chất lượng sau khi kiểm tra đều đạt, bột sẽ được xả vào tank
chứa thành phẩm
Bước 16: Làm kín bao bì: Sau khi đóng
gói, bao PE được làm kín bằng dây rút
Bước 17: Đóng thùng: Sản phẩm được
đóng gói cấp 2 trong thùng carton, kích thước tùy theo sản phẩm.
Bước 18: Xếp pallet:
Sản phẩm sau khi đóng gói được xếp pallet theo quy cách đã qui định cho mỗi
loại sản phẩm
Bước 19: Kiểm tra lần 4: Đảm bảo
sản phẩm được đóng gói theo
đúng quy cách (khối lượng, code date, độ kín). Nếu kiểm tra không đạt sẽ được tách riêng
để định lượng
và đóng gói lại.
Bước 20: Lưu kho và bảo quản: Thành phẩm sau khi
chất xếp gọn gàng trên pallet được quấn màng co và dán nhãn kiểm soát đầy đủ thông
tin sẽ được nhập kho để bảo quản
Bước 21 - Bước 24: Các bước tiếp nhận,
kiểm tra, lưu kho, cấp phát áp
dụng cho bao bì.
Bước 25 - Bước 27: Các bước lưu trữ,
kiểm tra, định lượng áp dụng cho cácnguyên vật liệu và bao
bì được tái chế
Bước 28: Tập kết rác sau khi hoàn
thành quy trình sản xuất.
- Cơ chế hoạt động, cách
thức sử dụng, công dụng theo thiết kế: Nguyên liệu dùng trong công nghiệp chế
biến thực phẩm. Cụ thể đây là
nguyên liệu thô trong sản xuất cà phê đen, cà phê 2 in 1, hoặc cà phê 3 in 1...
tùy vào nhu cầu của kháchhàng.
3. Kết quả
xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định
trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: Spray Dried Instant
Coffee (Cà Phê Hòa Tan Sấy Phun).
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa
học, hàm lượng tính trên trọng lượng: 70% cà phê hòa tan + 30% brown
maltodextrin.
- Thông số kỹ thuật:
+ Theo hồ sơ “Certificate of
Analysis” đính kèm:
* Đặc tính lý hóa:
* Quy cách đóng gói:
25 kg cà phê tịnh, đóng trong
thùng carton xuất khẩu, bên trong có túi PE hai lớp
+ Vai trò và công dụng của
maltodextrin brown đối với mặt hàng là chất độn phổ biến được
sử dụng trong ngành cà phê hòa tan, điều chỉnh vị đắng của cà
phê, làm tăng
khối lượng sản
phẩm mà không
thay đổi mục đích
sử dụng của sản phẩm. Việc thêm 30% maltodextrin brown không làm thay đổi cáchsử dụng của
sản phẩm.
Maltodextrin brown không bổ sung hương liệu tổnghợp.
- Quy trình sản xuất: như mục 2.
- Cơ chế hoạt động, cách
thức sử dụng, công dụng theo thiết kế: Nguyên liệu dùng trong công nghiệp
chế biến thực phẩm. Cụ thể đây là
nguyên liệu thô trong sản xuất cà phê đen, cà phê 2 in 1, hoặc cà phê 3 in
1... tùy vào nhu cầu củakhách hàng.
Ký, mã hiệu, chủng loại: SD7001.
Nhà sản xuất: Việt Nam.
thuộc nhóm nhóm 21.01“Chất
chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê,chè hoặc chè
Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản
phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê,
chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà
phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng”, phân nhóm “- Chất chiết xuất,
tinh chất và các chất cô đặc, từ cà phê, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này
hoặc có thành phần cơ bảnlà cà
phê”,
phân nhóm 2101.12“- - Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất
chiết xuất,tinh
chất hoặc các
chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê”, phân nhóm“- - - Loại khác”, mã số 2101.12.99“-
- - - Loại
khác”
tại Danh mục hàng hóaxuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Hải quan thông báo để
Công ty TNHH Sucafina Việt Nam biết
và thực hiện./.
Nơi nhận: -
Công
ty TNHH Sucafina Việt Nam (Đ/c:
Lô C.II.II-5,
đường
số 3, KCN Long
Thành, xã Tam An, huyện Long
Thành, tỉnh Đồng Nai); - PCT Lưu Mạnh
Tưởng (để báo cáo); - Các Chi cục
Hải quan khu vực (để thực hiện); - Chi cục Kiểm
định hải quan; - Website Hải
quan; - Lưu: VT, NVTHQ - Hiền (3b).
TL. CỤC TRƯỞNG
KT. TRƯỞNG BAN NGHIỆP VỤ THUẾ HQ
PHÓ TRƯỞNG BAN
Đào Thu Hương
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định
trước mã số.