B2B sales manager
Bán hàng B2B
Trợ lý kinh doanh
Quản lý khách hàng
B2C sales
Nhân viên kinh doanh
Quản lý Bán hàng
Telesales
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng
Kinh doanh quốc tế
Nhân viên Kinh doanh quốc tế
Quản lý Kinh doanh Quốc tế
Giám đốc Kinh doanh Quốc tế
Chuyên viên Thị trường Quốc tế
Nhân viên Xử lý đơn hàng Quốc tế
Chuyên viên Giao dịch Quốc tế
Tư vấn Kinh doanh Quốc tế
Nhân viên Hải quan Quốc tế
Kinh doanh online
Quản lý Kinh doanh online
Nhân viên Bán hàng online
Chăm sóc khách hàng online
Chuyên viên Phân tích dữ liệu
Sales manager
Giám đốc Kinh doanh
Trưởng phòng Kinh doanh
Quản lý Kinh doanh khu vực
Giám đốc điều hành (COO)
Trưởng bộ phận Kinh doanh
Giám đốc phát triển kinh doanh
Giám sát bán hàng
Quản lý cửa hàng
Quản lý Kinh doanh
Phát triển kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Kinh doanh
Giám đốc Phát triển Kinh doanh
Trưởng phòng Phát triển Kinh doanh
Quản lý Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Phát triển Thị trường
Phó giám đốc Phát triển Kinh doanh
Chuyên viên Tạo dựng Mối quan hệ Đối tác
Tư vấn Chiến lược Phát triển Kinh doanh
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Chuyên viên kinh doanh
Sales admin
Nhân viên Hỗ trợ Kinh doanh
Nhân viên Quản lý Đơn hàng
Chuyên viên Chăm sóc khách hàng Bán hàng
Chuyên viên Hỗ trợ Bán hàng qua điện thoại (Telesales)
Nhân viên Xử lý Hợp đồng Bán hàng
Tổ chức Sự kiện Bán hàng
Nhân viên Sale Admin
Bảo hiểm
Tư vấn bảo hiểm
Chuyên viên Kinh doanh Bảo hiểm
Chuyên viên Định phí Bảo hiểm
Đại diện Dịch vụ Khách hàng
Tư vấn viên Bảo hiểm Nhân thọ
Tư vấn viên Bảo hiểm Phi nhân thọ
Giám đốc Kinh doanh Bảo hiểm
Tư vấn viên Bảo hiểm Qua điện thoại (Telesales)
Phát triển sản phẩm bảo hiểm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Quản lý Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Trưởng phòng Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Chuyên viên Thiết kế Sản phẩm Bảo hiểm
Phó Giám đốc Phát triển Sản phẩm Bảo hiểm
Định giá rủi ro
Chuyên viên Phân tích Rủi ro
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Bancassurance
Chuyên viên Bancassurance
Quản lý Bancassurance
Giám đốc Bancassurance
Nhân viên Hỗ trợ Bancassurance
Bồi thường bảo hiểm
Chuyên viên Giám định Bồi thường
Quản lý Bồi thường Bảo hiểm
Giám đốc Bồi thường Bảo hiểm
Nhân viên Xử lý Bồi thường
Hợp đồng bảo hiểm
Chuyên viên Thẩm định Bảo hiểm
Quản lý Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên viên Phát hành Hợp đồng Bảo hiểm
Nhân viên Thẩm định Hợp đồng Bảo hiểm
Chuyên môn Bảo hiểm khác
Bất động sản
Môi giới bất động sản
Nhân viên Môi giới Bất động sản
Quản lý Môi giới Bất động sản
Tư vấn bất động sản
Chuyên viên tư vấn bất động sản
Chuyên viên chăm sóc khách hàng bất động sản
Chuyên viên Tài chính Bất động sản
Kinh doanh bất động sản
Nhân viên kinh doanh bất động sản
Trưởng nhóm kinh doanh bất động sản
Quản lý kinh doanh bất động sản
Giám đốc Kinh doanh Bất động sản
Quản lý dự án
Quản lý Dự án Bất động sản
Giám đốc Quản lý Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Quản lý Dự án
Quản lý tài sản
Chuyên viên Quản lý Tài sản
Giám đốc Quản lý Tài sản
Quản lý Tài sản cho thuê
Quản lý tài sản khu dân cư
Phát triển dự án
Chuyên viên Phát triển Dự án Bất động sản
Giám đốc Phát triển Dự án Bất động sản
Trưởng phòng Phát triển Dự án
Quản lý Phát triển Dự án
Định giá
Chuyên viên Định giá Bất động sản
Giám đốc Định giá Bất động sản
Phân tích thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường Bất động sản
Giám đốc Phân tích Thị trường
Chuyên viên Dự báo Thị trường Bất động sản
Quản lý Thị trường Bất động sản
Công nghệ thông tin
Data Analytics
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Kỹ sư Dữ liệu
Data Scientist
Chuyên viên Phân tích Thống kê
Quản lý Dữ liệu
Machine Learning
Big Data
Business Intelligence
Software Engineer
Kỹ sư Phần mềm
Lập trình viên
Phát triển Phần mềm
Lập trình Back-end
Lập trình Front-end
Lập trình Full-stack
Mobile Developer
Kỹ sư Hệ thống
Lập trình Web
Java Developer
Tester
Chuyên viên Kiểm thử Phần mềm
Quality Assurance Engineer
Tester software
Tester Manager
Automated Tester
Test Performance
Business Analyst
Quản Trị Hệ Thống
Quản trị viên Hệ thống
System Administration
Kỹ sư Quản trị Hệ thống
Kỹ sư Mạng
Mạng máy tính
Kỹ sư Hạ tầng CNTT
Chuyên viên Hỗ trợ Kỹ thuật Hệ thống
An ninh mạng
Chuyên viên An ninh Mạng
Kỹ sư An ninh Mạng
Quản lý An ninh Mạng
Information Security Analyst
Security Engineer
Security Auditor
Chief Information Security Officer
Threat Hunter
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Quản trị Cơ sở Dữ liệu
Data Analyst
Data Engineer
SQL Developer
Database Project Manager
Database Tester
Viễn Thông
Communication Specialist
Kỹ sư Viễn thông
Quản lý Dự án Viễn thông
Network Engineer
Network Architect
Điện Tử
Kỹ sư Điện tử
Chuyên viên Bán dẫn
Kỹ sư Vật liệu Bán dẫn
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm Điện tử
Kỹ sư Thiết kế Điện tử
Kỹ sư Điện tử Dân dụng
Engineering & Maintenance
Kỹ sư Bảo trì
Kỹ sư Hệ thống Kỹ thuật
Chuyên viên Bảo trì Hệ thống
Kỹ sư Cải tiến Kỹ thuật
Nhân viên Bảo trì Thiết bị CNTT
Quản lý Bảo trì
IT manager
Quản lý Dự án
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Giám đốc công nghệ thông tin
Trí tuệ nhân tạo
AI Engineer
Machine Learning
Deep Learning
AI Developer
Robotics Engineer
Natural Language Processing
Software Design
Thiết kế giao diện người dùng
Software Architecture
Software Architecture
UI/UX Design
Animation Design
Interaction Designer
Illustration
Công nghệ thông tin khác
Cài đặt phần mềm
Bảo trì máy tính
Y tế
Dược phẩm & Thiết bị y tế
Trình dược viên
Kỹ sư Thiết bị y tế
Dược sĩ
Nhân viên Kiểm nghiệm
Nhân viên Kinh doanh Thiết bị y tế
Dịch vụ y tế
Bác sĩ
Y tá
Quản lý Dịch vụ Y tế
Điều dưỡng
Chăm sóc Bệnh nhân
Tư vấn Dinh dưỡng
Tư vấn Sức khỏe
Y tế cộng đồng
Kỹ thuật viên Y tế
Bác sĩ ngoại khoa
Bác sĩ nội khoa
Bác sĩ da liễu
Bác sĩ Y học cổ truyền
Bác sĩ nhi khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ đa khoa
Bác sĩ tai mũi họng
Bác sĩ siêu âm
Bác sĩ gây mê hồi sức
Bác sĩ nha khoa
Kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh
Kỹ thuật viên gây mê
Kỹ thuật viên khúc xạ
Quản lý y tế
Các vị trí bác sĩ khác
Nghiên cứu y - sinh
Nghiên cứu Dịch tễ học
Medical Researcher
Kỹ sư Y sinh
Bác sĩ Nghiên cứu
Y học lâm sàng
Chăm sóc sức khỏe
Chuyên viên Thẩm mỹ
Kỹ thuật viên Spa
Bác sĩ Thẩm mỹ
Chăm sóc Da
Phục hồi Chức năng
Tư vấn Dinh dưỡng
Chuyên viên tư vấn Thẩm mỹ
Chuyên viên Vật lý Trị liệu
Chăm sóc sức khỏe khác
Dịch vụ & Tiêu dùng
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Quản lý Nhà hàng
Giám đốc Khách sạn
Hướng dẫn viên du lịch
Quản lý Du lịch
Nhân viên Lễ tân
Nhân viên điều hành tour
Nhân viên Phục vụ Nhà hàng
Quản lý Khách sạn
Nhân viên buồng phòng
Bếp trưởng
Đầu bếp
Bartender
Phụ bếp
Quản lý Nhà hàng
Hàng tiêu dùng
Nhân viên Bán hàng
Quản lý Bán hàng
Quản lý Marketing
Chuyên viên Marketing
Giám đốc Bán hàng
Chuyên viên Nghiên cứu Thị trường
Nhân viên Tư vấn
Giáo dục
Giáo viên
Giảng viên Đại học
Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Trung học
Giảng viên Cao đẳng
Giảng viên Kỹ thuật
Giáo viên Mầm non
Giáo viên Ngoại ngữ
Giáo viên Toán
Giáo viên Thể dục
Giáo viên Văn
Giảng viên Dạy nghề
Giáo viên Giáo dục chuyên biệt
Giảng viên Giảng dạy trực tuyến
Giảng viên Đại học
Giáo viên hóa học
Giáo viên bộ môn khác
Giảng viên thỉnh giảng
Giáo viên Tin học
Trợ giảng
Cố vấn học tập
Giáo viên Chủ nhiệm
Quản lý Giáo dục
Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Quản lý Chất lượng Giáo dục
Giám đốc Học viện
Trưởng Bộ môn
Nhân viên Học vụ
Trưởng phòng Đào tạo
Trưởng phòng Công tác Sinh viên Học sinh
Trưởng phòng Tuyển sinh
Quản lý cơ sở vật chất
Cán bộ Quản lý Giáo dục
Nhân viên thư viện
Nhân viên thủ quỹ
Tư vấn Giáo dục
Tư vấn hướng nghiệp
Tư vấn tâm lý học đường
Cố vấn học tập
Tư vấn du học
Hành chính nhân sự
Nhân sự
Giám đốc Nhân sự
Trưởng phòng Nhân sự
Quản lý Nhân sự
Chuyên viên Tuyển dụng
Chuyên viên Đào tạo và Phát triển
Chuyên viên Quan hệ lao động
Thực tập sinh Hành chính nhân sự
Nhân viên Hành chính nhân sự
Nhân viên C&B
Nhân viên tuyển dụng và đào tạo
Chuyên viên Nhân sự
Nhân viên đào tạo
Chuyên viên Tuyển dụng
Trưởng nhóm Tuyển dụng
Quản lý Tuyển dụng
Chuyên viên Thu hút Nhân tài
Chuyên viên Headhunter
Quản lý Đào tạo
Chuyên viên Phát triển Nhân tài
Nhân viên Đào tạo Nội bộ
Chuyên viên Quản lý hiệu suất
Trưởng phòng Hành chính Nhân sự
Chuyên viên Nhân sự IT
Chuyên viên Nhân sự Nhà máy
Chuyên viên Nhân sự Ngân hàng
Chuyên môn Nhân sự khác
Hành chính Văn phòng
Giám đốc Hành chính
Trưởng phòng Hành chính
Nhân viên Hành chính
Nhân viên Văn thư
Quản lý văn phòng
Nhân viên văn phòng
Nhân viên Hành chính Văn phòng
Chuyên viên Văn thư Lưu trữ
Chuyên viên Soạn thảo Văn bản
Nhân viên Quản lý Hồ sơ
Chuyên viên Hỗ trợ Văn phòng
Nhân viên điều phối văn phòng
Thư ký
Thư ký Giám đốc
Trợ lý Giám đốc
Thư ký văn phòng
Trợ lý hành chính
Thư ký Pháp lý
Trợ lý Marketing
Trợ lý Nhân sự
Thư ký thi công
Thư ký dự án
Trợ lý Điều hành
Thư ký Hội đồng Quản trị
Thư ký Hành chính
Thư ký Tài chính
Thư ký Kinh doanh
Thư ký Xuất nhập khẩu
Thư ký Kỹ thuật
Thư ký Truyền thông
Thư ký nghiệp vụ
Thư ký đấu thầu
Thư ký đấu giá viên
Logistics & Chuỗi cung ứng
Xuất Nhập Khẩu
Quản lý Xuất nhập khẩu
Nhân viên Xuất nhập khẩu
Giám đốc Xuất nhập khẩu
Nhân viên khai báo hải quan
Nhân viên thủ tục hải quan
Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu
Nhân viên giao nhận quốc tế
Logistics
Chuyên viên Logistics
Quản lý Logistics
Giám đốc Logistics
Kỹ sư Logistics
Nhân viên Vận chuyển
Quản lý kho
Nhân viên Điều phối vận tải
Chuỗi cung ứng
Quản lý Chuỗi cung ứng
Giám đốc Chuỗi cung ứng
Trưởng phòng Chuỗi Cung Ứng
Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng
Thu mua
Chuyên viên Thu mua
Quản lý Thu mua
Thu mua nguyên liệu
Vận chuyển
Quản lý Kho
Nhân viên Kho
Quản lý Vận chuyển
Công nghiệp sản xuất
Bảo trì
Bảo trì/Bảo Dưỡng
Kỹ thuật môi trường
Kỹ thuật ứng dụng
In Ấn
Kỹ Thuật Hóa Học
Dầu khí
Kỹ thuật môi trường
Kỹ sư Môi trường
Quản lý Môi trường
Xử lý chất thải
Đánh giá tác động Môi trường
Quản lý Dự án Môi trường
Kiểm tra Môi trường
Môi trường Công nghiệp
Chuyên viên Môi trường
Điện tử / Điện lạnh
Kỹ sư Điện tử
Kỹ thuật viên Điện tử
Kỹ sư Điện lạnh
Kỹ thuật viên Điện lạnh
Nhân viên Bảo trì Điện lạnh
Điện lạnh công nghiệp
Kỹ sư cơ điện
Kỹ sư thiết kế mạch điện tử
Kỹ sư tự động hóa
Lắp ráp linh kiện điện tử
Cơ khí
Kỹ sư Cơ khí
Kỹ sư Thiết kế Cơ khí
Kỹ thuật viên Cơ khí
Nhân viên R&D
Kỹ sư cơ khí ô tô
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
Kỹ sư cơ điện tử
Kỹ sư lập trình CNC
In Ấn
Quản lý In ấn
Image Editor
Thiết kế đồ họa
Kỹ Thuật Hóa Học
Kỹ sư Hóa học
Kỹ sư Công nghệ Sinh học
Khoa học vật liệu
Chuyên viên kiểm nghiệm
Sinh học ứng dụng
Dầu khí
Kỹ sư Dầu khí
Chuyên viên Khai thác Dầu khí
Kỹ sư Địa chất Dầu khí
Kỹ thuật viên Dầu khí
Quản lý Dự án Dầu khí
Chuyên viên Vận hành Dầu khí
Kỹ sư Khoan Dầu khí
Chuyên viên An toàn Dầu khí
Kỹ sư Xử lý khí
Kỹ thuật tuyển khoáng
Kỹ sư Tuyển khoáng
Chuyên viên Tuyển khoáng
Quản lý Tuyển khoáng
Kỹ sư Địa chất Tuyển khoáng
Kỹ thuật viên Tuyển khoáng
Chuyên viên Phân tích Khoáng sản
Quản lý Dự án Tuyển khoáng
Kỹ sư Khoáng sản
May mặc
Thiết kế Thời trang
Kiểm tra chất lượng
Công nhân dệt may
Stylist
Quản lý sản xuất
Thiết kế kỹ thuật
Pattern Maker
Xây dựng
Kiến trúc
Kiến trúc sư
Kiến trúc sư quy hoạch
Kiến trúc sư cảnh quan
Kiến trúc sư nội thất
Chuyên viên thiết kế nội thất
Kỹ sư giám sát
Họa viên kiến trúc
Kỹ sư định giá
Kiến trúc sư xây dựng
Thiết kế
Chuyên viên Thiết kế
Thiết kế nội thất
Thiết kế đồ họa
Thiết kế kết cấu
Thiết kế sản phẩm
Giám đốc Thiết kế
Nhân viên đấu thầu
Kỹ sư thiết kế cơ khí
Kỹ sư thiết kế ô tô
An toàn lao động
Chuyên viên An toàn lao động
Kỹ sư An toàn lao động
Giám sát An toàn lao động
Quản lý An toàn lao động
Kế toán/Kiểm toán
Kế Toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán thuế
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tổng hợp
Chuyên viên Kế toán
Kế toán chi tiết
Kế toán công nợ
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Kế toán nội bộ
Kế toán ngân hàng
Kế toán dự án
Kế toán sản xuất
Kế toán thương mại
Kế toán xây dựng
Kế toán bán hàng
Kế toán bảo hiểm
Trưởng phòng Kế toán
Kế toán khác
Kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm toán viên độc lập
Trưởng nhóm Kiểm toán
Kiểm toán tài chính
Kiểm toán thuế
Kiểm toán nội bộ
Chuyên viên Kiểm toán
Kiểm toán ngân hàng
Kiểm toán doanh nghiệp
Giám đốc kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Trưởng phòng Kiểm toán
Chuyên viên Tư vấn Kiểm toán
Trợ lý kiểm toán
Kiểm toán khác
Marketing
Digital Marketing
Digital Marketing
Chuyên viên SEO
Giám đốc Digital Marketing
Marketing qua Email
Social Media Marketing
Content Marketing
Phân tích dữ liệu
Nghiên cứu Thị trường
Chuyên viên Phân tích Thị trường
Chuyên viên Nghiên cứu thị trường
Chuyên viên Phân tích Dữ liệu
Quan hệ công chúng
Chuyên viên PR
PR Manager
Giám đốc Quan hệ công chúng
Chuyên viên Truyền thông PR
Chuyên viên Quan hệ báo chí
Chuyên viên Xử lý khủng hoảng PR
Chuyên viên PR nội bộ
Quản lý & Phát triển Sản phẩm
Product Manager
Giám đốc Phát triển Sản phẩm
Chuyên viên Phát triển Sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tổ chức Sự kiện
Quản lý Tổ chức Sự kiện
Chuyên viên Tổ chức Sự kiện
Event Manager
Event Planner
Nhân viên Hỗ trợ Sự kiện
Event Coordinator
Thương hiệu
Chuyên viên Thương hiệu
Quản lý Thương hiệu
Giám đốc Thương hiệu
Chuyên viên Phát triển Thương hiệu
Chuyên viên Xây dựng thương hiệu
Chuyên viên Chiến lược Thương hiệu
Quảng cáo
Media Planning
Quản lý Quảng cáo
Digital Advertising
Truyền thông đa phương tiện
Animator
Video Editor
Sound Editor
E-learning Designer
Vận hành Livestream
Tiếp thị
Chuyên viên Tiếp thị
Quản lý Tiếp thị
Giám đốc Tiếp thị
Báo chí Truyền hình Xuất bản
Biên tập viên
Phóng viên
Cameraman
Quản lý Nội dung
Broadcaster
Thiết kế bìa sách
Phóng viên truyền hình
Phát thanh viên
Nhân viên Video Editor
Đạo diễn Nghệ thuật Nhiếp ảnh
Đạo diễn
Nhiếp ảnh gia
Diễn viên
Giám đốc Sáng tạo
Tài chính Ngân hàng
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Chuyên viên dịch vụ khách hàng
Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Chuyên viên chăm sóc khách hàng VIP
Chuyên viên tư vấn sản phẩm tài chính
Nhân viên xử lý khiếu nại khách hàng
Môi giới tài chính
Môi giới chứng khoán
Giao dịch viên ngân hàng
Môi giới bất động sản
Giao dịch ngoại hối
Giao dịch hàng hóa phái sinh
Quản lý và điều hành
Giám đốc tài chính
Giám đốc đầu tư
Quản lý chi nhánh ngân hàng
Trưởng phòng tín dụng
Trưởng phòng quản lý tài sản
Quản lý bộ phận phát triển sản phẩm tài chính
Thu hồi nợ
Chuyên viên thu hồi nợ cá nhân
Chuyên viên thu hồi nợ doanh nghiệp
Chuyên viên xử lý nợ tín dụng
Chuyên viên quản lý danh mục nợ xấu
Xử lý tài sản đảm bảo
Chuyên viên đàm phán
Chuyên viên Xử lý nợ pháp lý
Chuyên viên Xử lý nợ tố tụng
Nhân viên thu hồi nợ qua điện thoại
Chuyên viên Thu hồi nợ trực tiếp
Chuyên viên Giám sát Thu hồi Nợ
Chuyên viên thu hồi nợ hiện trường
Trưởng phòng Thu hồi Nợ
Tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích tài chính
Chuyên viên quản lý ngân sách
Chuyên viên lập kế hoạch tài chính
Chuyên viên tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Chuyên viên phân tích hiệu quả đầu tư
Quản lý rủi ro
Chuyên viên quản lý rủi ro tín dụng
Chuyên viên quản lý rủi ro thị trường
Chuyên viên quản lý rủi ro vận hành
Chuyên viên phân tích rủi ro
Chuyên viên kiểm soát rủi ro nội bộ
Quản lý rủi ro cấp cao
Nông/Lâm/Ngư Nghiệp
Nông Nghiệp
Kỹ sư nông nghiệp
Kỹ sư bảo vệ thực vật
Kỹ sư thủy lợi và tưới tiêu
Quản lý trang trại
Sản xuất và chế biến nông sản
Tư vấn kỹ thuật nông nghiệp
Kiểm tra chất lượng nông sản
Nông nghiệp công nghệ cao
Lâm Nghiệp
Kỹ sư lâm nghiệp
Quản lý rừng
Bảo tồn đa dạng sinh học
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống cây lâm nghiệp
Chuyên viên tư vấn phát triển rừng bền vững
Kỹ thuật viên trồng rừng và chăm sóc rừng
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng gỗ và lâm sản
Chuyên viên quản lý dịch bệnh và sâu hại rừng
Chuyên viên giám sát và bảo vệ rừng
Chuyên viên phân tích và quản lý dữ liệu lâm nghiệp
Chuyên viên phát triển sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
Chuyên viên lập kế hoạch trồng rừng và khai thác bền vững
Kỹ sư cây xanh
Ngư Nghiệp
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản
Chuyên viên quản lý trang trại thủy sản
Chuyên viên kiểm tra và quản lý chất lượng thủy sản
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển giống thủy sản
Chuyên viên tư vấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Kỹ sư thiết kế hệ thống nuôi trồng thủy sản công nghệ cao
Chuyên viên quản lý dịch bệnh trong thủy sản
Chế biến thủy sản
Chuyên viên phân tích và quản lý thị trường thủy sản
Luật/Pháp lý
Luật sư
Luật sư tư vấn pháp lý
Luật sư tranh tụng
Luật sư tranh tụng
Luật sư sở hữu trí tuệ
Luật sư thuế
Luật sư nhà đất
Luật sư lao động
Luật sư thương mại quốc tế
Luật sư hình sự
Luật sư tài chính và ngân hàng
Trợ lý Luật sư
Luật sư cộng sự
Luật sư tập sự
Luật sư cao cấp
Luật sư điều hành
Luật sư Doanh nghiệp
Luật sư Dân sự
Luật sư Kinh tế
Luật sư hôn nhân gia đình
Chuyên môn Luật sư khác
Pháp lý
Chuyên viên pháp lý
Chuyên viên tư vấn pháp luật
Chuyên viên hợp đồng pháp lý
Chuyên viên pháp lý bất động sản
Chuyên viên pháp lý sở hữu trí tuệ
Chuyên viên pháp lý tài chính
Chuyên viên pháp lý môi trường
Thực tập sinh Pháp lý
Giải quyết tranh chấp
Chuyên môn Pháp lý khác
Pháp chế
Chuyên viên pháp chế nội bộ
Chuyên viên pháp chế lao động
Chuyên viên pháp chế ngân hàng
Chuyên viên pháp chế bất động sản
Chuyên viên pháp chế thương mại quốc tế
Chuyên viên pháp chế ngành dược và y tế
Quản lý pháp chế
Chuyên viên Pháp chế
Pháp chế dự án
Hành chính Pháp chế
Pháp chế Hợp đồng
Pháp chế Xuất nhập khẩu
Pháp chế doanh nghiệp
Trưởng phòng Pháp chế
Giám đốc Pháp chế
Chuyên môn pháp chế khác
Tuân thủ
Chuyên viên tuân thủ pháp luật
Chuyên viên kiểm soát tuân thủ nội bộ
Chuyên viên tuân thủ tài chính
Chuyên viên tuân thủ lao động
Chuyên viên tuân thủ bảo hiểm
Chuyên viên quản lý rủi ro tuân thủ
Hành chính và Xử lý Pháp lý
Chuyên viên hành chính pháp lý
Nhân viên xử lý hồ sơ pháp lý
Chuyên viên lưu trữ và quản lý tài liệu pháp lý
Chuyên viên giải quyết tranh chấp pháp lý
Quản lý bộ phận hành chính pháp lý
Xử lý Khiếu nại
Xử lý Vi phạm Hợp đồng
Rủi ro Pháp lý
Dịch vụ pháp lý
Biên phiên dịch Pháp lý
Biên dịch viên pháp lý
Phiên dịch viên pháp lý
Biên dịch viên hợp đồng pháp lý
Phiên dịch viên tại phiên tòa
Chuyên viên biên dịch tài liệu pháp lý quốc tế
Thẩm định/Đấu giá
Chuyên viên thẩm định giá tài sản
Chuyên viên đấu giá tài sản
Chuyên viên thẩm định giá trị doanh nghiệp
Chuyên viên đấu giá bất động sản
Quản lý bộ phận thẩm định và đấu giá
Thẩm định giá Bất động sản
Trưởng phòng thẩm định giá
Trợ lý Đấu giá viên
Công chứng/ Thừa phát lại
Công chứng viên
Thừa phát lại
Chuyên viên lập vi bằng
Chuyên viên quản lý hồ sơ công chứng
Chuyên viên kiểm tra văn bản pháp lý
Năng lượng/Môi trường
Năng lượng/Địa chất
Năng lượng tái tạo
Kỹ sư điện mặt trời
Kỹ sư điện gió
Năng lượng tái tạo
Năng lượng bền vững
Kỹ sư địa chất công trình
Kỹ sư địa kỹ thuật
Quản lý rủi ro thiên tai
Địa chất thủy văn
Khảo sát địa chất
An toàn lao động/Môi trường
Kỹ sư an toàn lao động
Đánh giá rủi ro an toàn lao động
Kiểm định an toàn thiết bị
Tư vấn an toàn lao động
Kỹ sư môi trường
Đánh giá tác động môi trường
Quản lý chất thải
Tái chế và quản lý tài nguyên
Kiểm soát ô nhiễm môi trường
Năng lượng/Môi trường/Nông nghiệp khác
Năng lượng sinh học
Quản lý tài nguyên đất và nước
Giám sát môi trường nông nghiệp
Năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp
Tái chế và quản lý phụ phẩm nông nghiệp
Hệ thống năng lượng tái tạo cho nông nghiệp
Tư vấn môi trường và năng lượng trong nông nghiệp
Mô hình nông nghiệp bền vững
Đánh giá rủi ro môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Nhóm nghề khác
Chính sách
Chuyên viên phân tích chính sách
Chuyên viên hoạch định chính sách
Chuyên viên tư vấn chính sách công
Chuyên viên đánh giá tác động chính sách
Cán bộ quản lý và triển khai chính sách
Chuyên viên vận động chính sách
Chuyên viên nghiên cứu và phát triển chính sách
Chuyên viên truyền thông chính sách
Chuyên viên đào tạo và phát triển chính sách
Quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch đô thị
Chuyên viên quy hoạch giao thông
Chuyên viên quy hoạch phát triển vùng
Chuyên viên đánh giá và quản lý quy hoạch
Chuyên viên quy hoạch sử dụng đất
Kỹ sư thiết kế quy hoạch
Chuyên viên tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị
Chuyên viên nghiên cứu và soạn thảo quy định pháp lý
Chuyên viên kiểm tra và giám sát thực hiện quy hoạch
NGO Phi lợi nhuận
Cán bộ điều phối chương trình
Chuyên viên quản lý tài trợ
Chuyên viên truyền thông và gây quỹ
Chuyên viên đánh giá và giám sát dự án
Chuyên viên phát triển bền vững
Cán bộ quản lý tình nguyện viên
Chuyên viên giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
Biên phiên dịch
Phiên dịch viên
Biên dịch viên
Dịch thuật
Trợ lý phiên dịch
Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc “phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2735/QĐ-UBND
ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2927/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 731/SNV-TTr ngày 21/4/2016,
Xác định Chỉ số cải cách hành chính để
theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai
nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn (kể cả Ban Quản
lý khu kinh tế) thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là sở, ban, ngành) và UBND các huyện,
thị xã (gọi tắt là UBND cấp huyện) trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành
kèm theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND
tỉnh).
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc “phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2735/QĐ-UBND
ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2927/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 731/SNV-TTr ngày 21/4/2016,
Xác định Chỉ số cải cách hành chính để
theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai
nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn (kể cả Ban Quản
lý khu kinh tế) thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là sở, ban, ngành) và UBND các huyện,
thị xã (gọi tắt là UBND cấp huyện) trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành
kèm theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND
tỉnh).
2. Yêu cầu
a) Chỉ số cải cách hành chính bám sát
nội dung Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn
tỉnh.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả
triển khai cải cách hành chính hàng năm tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.
3. Phạm vi và đối tượng
a) Phạm vi áp dụng: Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng
năm tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện.
a) Chỉ số cải cách hành chính áp dụng
cho các sở, ban, ngành (gọi tắt Chỉ số cải
cách hành chính cấp sở) được xác định trên 8 lĩnh vực,
22 tiêu chí và 60 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
QPPL: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 2 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 10 tiêu chí thành phần.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 2 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp Sở quy định cụ thể tại Bảng 1 ban
hành kèm theo Đề án này.
b) Chỉ số cải cách hành chính áp dụng
cho UBND các huyện, thị xã (gọi tắt là Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện) được xác định trên 8 lĩnh vực, 23
tiêu chí và 62 tiêu chí thành phần tiêu chí, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: 2 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 2 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 2 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện quy định
cụ thể tại Bảng 2 ban hành kèm theo Đề án này.
2. Thang điểm đánh giá
a) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, gồm:
- Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần: 70/100
điểm.
- Điểm tính từ kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính (gọi tắt là điều tra xã hội học) theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh: 30/100
điểm.
b) Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1 và Bảng 2 ban hành
kèm theo Đề án này.
3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Đối với các sở, ban, ngành: Điểm tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1.
- Đối với UBND cấp huyện: Điểm tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2.
b) Điểm điều tra xã hội học theo Quyết
định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh: Hàng
năm các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, tổ chức khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính và tổng hợp,
báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Điểm tự đánh giá và điểm điều tra
xã hội học theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh được UBND tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
a) Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối
với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn, hàng năm của
tỉnh.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu,
nội dung của Chỉ số cải cách hành chính nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ
quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai
cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, các hình thức tuyên truyền
là:
a) Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số cải cách hành chính.
b) Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số cải cách hành chính.
c) Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số cải các hành chính hàng năm...
3. Bố trí công chức thực hiện thường
xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Phân công nhiệm vụ cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ trì các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả
triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh giao để
hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc giúp UBND tỉnh thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị
xã.
c) UBND các huyện, thị xã: Phân công
nhiệm vụ cho công chức chuyên trách cải cách hành chính tại Phòng Nội vụ thực
hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của huyện, thị xã. Đối với
các phòng chuyên môn khác tại cấp huyện có trách nhiệm
phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai cải cách hành chính cơ quan mình. Tại cấp xã phân
công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp
tình hình triển khai cải cách hành chính của cấp xã để báo cáo cấp huyện theo
quy định.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
a) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của
các cơ quan hành chính.
b) Bố trí đủ kinh phí cho việc thực
hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính.
c) Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu của
Chỉ số cải cách hành chính.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước
và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có) theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách
hiện hành của tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm thực hiện theo quy định.
a) Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính; chủ
trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã về
công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành chính trong kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính;
e) Tham mưu UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để
tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực
tế.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán
kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
a) Triển khai công việc xác định Chỉ
số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo quy
định.
c) Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền
thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để chủ động thực
hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với
Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực
được UBND tỉnh giao.
4. Thời gian triển khai thực hiện
Trong giai đoạn 2017 - 2020 triển
khai thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm (năm 2017 xác định Chỉ số cải cách hành chính cho năm 2016).
Sử dụng Chỉ số Cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện để tiến hành theo dõi
đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện giai đoạn 2016 - 2020./.
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(Trước ngày 01/12 năm trước liền kề năm
kế hoạch)
2
Ban đúng thời gian quy định: 2
Ban hành không kịp thời: 1
Không ban hành: 0
1.1.2
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển
khai
0,5
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí:
0,5
Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng không bố trí kinh phí: 0,25
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0
1.1.3
Các kết quả đạt
được phải xác định rõ ràng, cụ thể và quy định rõ trách
nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.1.4
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.2
Báo cáo CCHC
1,5
1.2.1
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý I, quý II báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
0,5
Đủ số lượng báo cáo: 0,5
Thiếu 01 báo cáo:
0,25
Thiếu
02 báo cáo trở lên: 0
1.2.2
Tất cả báo cáo
có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.2.3
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định
0,5
Đúng thời gian quy định: 0,5
Không đúng thời gian quy định: 0
1.3
Kiểm
tra công tác CCHC
2,5
1.3.1
Kế hoạch kiểm
tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Sở (có KHKT riêng hoặc nằm
trong kế hoạch CCHC năm)
0,5
Có kế hoạch kiểm tra: 0,5
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
1.3.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch kiểm tra
1,0
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80%- dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
1,0
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
0,5
Có Kế hoạch tuyên truyền CCHC
riêng: 0,5
Có Kế hoạch tuyên truyền CCHC nằm
trong Kế hoạch CCHC: 0.25
Không có kế hoạch: 0
1.4.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
1,0
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.5
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
4
1.5.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
1.5.2
Sáng kiến
trong triển khai công tác CCHC
1
Có sáng kiến: 1
Không có sáng kiến: 0
1.5.3
Triển khai Quyết định số
2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh hàng năm
2
Có thực hiện: 2
Không thực hiện: 0
2.
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
9,5
2.1
Công tác tham mưu ban hành văn bản
QPPL và việc triển khai thực hiện văn bản QPPL
3,5
2.1.1
Mức độ tham mưu UBND tỉnh thực hiện
Chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được
UBND phê duyệt
2
Thực hiện 100% kế hoạch: 2
Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế
hoạch: 1
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch:
0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.1.2
Triển khai thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan cấp trên ban hành
1,5
Từ 80% trở lên văn bản được triển
khai đúng quy định: 1,5
Từ 70% đến dưới 80% số văn bản được triển khai đúng quy định: 1
Từ 50% đến dưới 70% số văn bản được triển khai đúng quy định: 0,5
Dưới 50% số văn được triển khai đúng quy định: 0
2.2
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3
2.2.1
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.2.2
Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch:
0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.2.3
Xử lý kết quả
rà soát
1
Các vấn đề đều được
xử lý, hoặc kiến nghị
xử lý: 1
Các vấn đề không được xử lý: 0
2.3
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở ngành
3
2.3.1
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật (trước ngày 15/01 năm Kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.3.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch
1
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% so với kế hoạch:
0
2.3.3
Các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
1
Có 3 hình thức trở lên: 1
Có 2 hình thức: 0,5
Có 1 hình thức: 0,25
3
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
11
3.1
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
6
3.1.1
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC theo quy định (trước ngày 15/11
năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
3.1.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch
1
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
3.1.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
1
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và
các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 0,5
Đề nghị
cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính về các quy định có liên quan: 0,5
3.1.4
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
1
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1
Cập nhật, công bố đầy đủ nhưng không kịp thời: 0,5
Cập nhật, công bố không đầy đủ, không kịp thời: 0
3.1.5
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
3.1.6
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
1
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần
lớn phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
3.2
Công khai thủ tục hành chính
5
3.2.1
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc văn phòng Sở, ngành
4
Danh mục thủ tục hành chính: 1
Bộ thủ tục hành chính: 1
Điện thoại đường dây nóng: 1
Hộp thư góp ý: 1
3.2.2
Tỷ lệ thủ tục
hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông
tin điện tử của đơn vị
1
100% số TTHC: 1
Từ 70% - dưới 100% số TTHC: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0,5
Dưới 50% số TTHC: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
5
4.1
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy và việc ban hành quy chế làm việc
2
4.1.1
Tuân thủ các quy định của Trung
ương, của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
4.1.2
Ban hành quy chế làm việc
1
Có ban hành, và nội dung phù hợp
theo quy định: 1
Không ban hành: 0
4.2
Thực hiện phân cấp quản lý
3
4.3.1
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do
Trung ương, UBND tỉnh ban hành
1
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
Thực hiện không đầy đủ các quy định: 0
4.3.2
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
4.3.3
Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
1
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Không xử lý: 0
5
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1
5.1
Vị trí việc làm và công tác tuyển dụng viên chức, bố trí sử dụng công chức
4
5.1.1
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
1
100% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 1
Từ 80% đến dưới 100% công chức, viên chức được bố trí
đúng vị trí việc làm: 0,75
Từ 50% đến dưới 80% công chức,
viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm:
0,5
Dưới 50% công chức, viên chức được
bố trí đúng với vị trí việc làm: 0
5.1.2
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức
1
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài,
website của tỉnh theo quy định: 1
5.1.3
Bố trí công tác cho công chức, viên
chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
1
Bố
trí đúng quy định: 1
Bố
trí không đúng quy định: 0
5.1.4
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của
tỉnh
1
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ:
1
Không cập nhật thường xuyên: 0
5.2
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
1
5.2.1
Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế
hàng năm tại cơ quan, đơn vị (trước ngày 15/01 năm thực hiện kế hoạch)
0,5
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0
5.2.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế
0,5
Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,25
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
5.3
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và
đánh giá công chức
2
5.3.1
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn
vị hàng năm (Trước ngày 15/11 năm trước
liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
5.3.2
Đánh giá công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
6
ĐỔI
MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
5,5
6.1
Kết
quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức hàng năm: Thể hiện có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức: 4
4
6.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1,5
100% đơn vị thực hiện:
1,5
Từ 70% đến dưới 100% đơn vị: 1
Từ 50% - 70% đơn vị: 0,5
Dưới 50% đơn vị: 0
7
HIỆN
ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
10,5
7.1
Ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan, đơn vị
5,5
7.1.1
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị (Trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời:
0,5
Không ban hành: 0
7.2.2
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của đơn vị
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
7.1.3
Tỷ lệ cán bộ công chức thường xuyên
sử dụng phần mềm quản lý văn bản
1
100% số cán bộ, công chức: 1
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ,
công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
7.1.4
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường
xuyên mạng nội bộ để trao đổi công việc
1
100% số cán bộ, công chức: 1
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ, công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
7.1.5
Mức độ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
1,5
Tất
cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, 2: 0,5
Có 03 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5
Có 01 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 0,5
7.2
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của đơn vị
3
7.2.1
Tính kịp thời của thông tin
1
Cung cấp thông tin kịp thời: 1
Cung cấp thông tin không kịp thời: 0.5
Không cung cấp thông tin: 0
7.2.2
Mức độ đầy đủ
của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
1
Cung cấp thông tin đầy đủ: 1
Cung cấp thông tin không đầy đủ:
0
7.2.3
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
1
Truy cập thuận tiện: 1
Truy cập không thuận tiện: 0
7.3
Áp dụng ISO trong hoạt động
của các cơ quan hành chính
2
7.3.1
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của
cơ quan
1
Đã áp dụng HTQLCL: 1
Đang xây dựng HTQLCL: 0,5
Chưa thực hiện: 0
7.3.2
Thực hiện đúng quy định ISO trong
hoạt động
1
Thực hiện chưa đầy đủ quy định ISO vào hoạt động của cơ quan: 1
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động cơ quan: 0,5
Thực hiện không đúng quy định ISO vào hoạt động của cơ
quan: 0
8
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
8
8.1
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
4,5
8.1.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa
2
100% số TTHC: 2
Từ 70% - 80% số TTHC: 1
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0,5
Dưới 50% số TTHC: 0
8.1.2
TTHC được thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông (đối với các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao)
0,5
Đã thực hiện: 0,5
Chưa thực hiện:0
8.1.3
Tỷ lệ TTHC đã được giải quyết đúng
quy định và trả trước hẹn
2
Đạt 100% TTHC: 2
Đạt từ 80% đến dưới 100% TTHC:
1,5
Đạt từ 70% đến dưới 80% TTHC: 1
Đạt dưới 70% TTHC: 0
8.2
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
3,5
8.2.1
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang
thiết bị theo quy định
1
Đạt yêu cầu: 1
Đạt yêu cầu có máy tính, máy fax, điện thoại... nhưng diện tích không đạt yêu cầu như quy
định: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
8.2.2
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công tác tiếp nhận hồ sơ
2
100% hồ sơ có viết phiếu biên nhận: 1
100% hồ sơ vào sổ theo dõi: 1
8.2.3
Phối hợp với ngành Bưu điện để chuyển
phát thủ tục hành chính
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(Trước ngày 01/12 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
1.1.2
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và bố trí kinh phí triển khai
1
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1
Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng
không bố trí kinh phí: 0,5
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ:
0
1.1.3
Các kết quả đạt được phải xác định
rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ
quan, tổ chức
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.1.4
Mức độ thực hiện
kế hoạch CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0,5
1.2
Báo cáo CCHC
1,5
1.2.1
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý l, quý III, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm)
0,5
Đủ số lượng báo cáo: 0,5
Thiếu
1 báo cáo: 0,25
Thiếu
02 báo cáo trở lên: 0
1.2.2
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.2.3
Tất cả báo cáo
được gửi đúng thời gian quy định
0,5
Đúng thời gian quy định: 0,5
Không đúng thời gian quy định: 0
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
3
1.3.1
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã (có KHKT riêng hoặc
nằm trong kế hoạch CCHC năm)
1
Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số
cơ quan, đơn vị: 1
Có kế hoạch kiểm tra dưới 30% số
cơ quan, đơn vị: 0,5
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
1.3.2
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện từ dưới 70% kế hoạch:
0
1.3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
1
Tất
cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
0,75
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế
hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
0,5
Có kế
hoạch: 0,5
Không có kế hoạch: 0
1.4.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,75
Thực hiện từ dưới 50% kế hoạch:
0
1.5
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
4
1.5.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
1.5.2
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC
1
Có sáng kiến: 1
Không có sáng kiến: 0
1.5.3
Triển khai Quyết định số
2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh hàng năm
2
Có thực hiện: 2
Không thực hiện: 0
2
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
6,5
2.1
Xây dựng văn bản QPPL hàng năm
và công tác triển khai thực hiện văn bản QPPL
3,5
2.1.1
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm của huyện, thị xã đã được phê duyệt
1
Thực
hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch: 0,25
2.1.2
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
1
Trên 80% văn bản thực hiện đúng
quy định: 1
Từ 70% - 80% văn bản thực hiện
đúng quy định: 0,75
Từ 50% - dưới 70% văn bản thực
hiện đúng quy định: 0,5
Dưới 50% văn bản thực hiện đúng
quy định: 0,25
2.1.3
Triển khai thực hiện văn bản QPPL của
cơ quan cấp trên ban hành tại địa phương
1,5
Trên 80% văn bản trở lên được
triển khai đúng quy định: 1,5
Từ 70% - 80% số văn bản được triển khai đúng quy định: 1
Từ 50% - dưới 70% số văn bản được triển khai đúng quy định:
0,5
Dưới 50% số văn bản được triển
khai đúng quy định: 0
2.2
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3
2.2.1
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.2.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
1
Thực
hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.2.3
Xử lý kết quả
rà soát
1
Thực hiện đúng quy định của tỉnh
và hướng dẫn của Sở Tư pháp: 1
Không thực hiện đúng quy định của tỉnh và hướng dẫn của Sở Tư pháp: 0
3
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
9,5
3.1
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
5,5
3.1.1
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của đơn vị theo quy định (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
3.1.2
Mức độ thực hiện kế hoạch
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% đến dưới
70% kế hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
0,25
Không thực hiện: 0
3.1.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
1
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền:
0,5
Đề nghị
cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 0,5
3.1.4
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
0,5
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 0,5
Cập nhật, công bố đầy đủ nhưng
không kịp thời: 0,25
Cập nhật công bố không đầy đủ, không kịp thời: 0
3.1.5
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
3.1.6
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
1
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
3.2
Công khai thủ tục hành chính
4
3.2.1
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh
công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
3
Danh mục thủ tục hành chính: 1
Bộ thủ
tục hành chính: 1
Điện thoại đường dây nóng: 0,5
Hộp thư góp ý: 0,5
3.2.2
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
đơn vị
1
Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định:
1
Từ 70%- 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0,75
Từ 50%- dưới 70% số TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định: 0,5
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
6
4.1
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy và việc ban hành quy chế làm việc
2
4.1.1
Tuân thủ các quy định của Trung
ương, của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
2
Thực hiện đầy đủ theo quy định:
2
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
4.2
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và quy chế làm việc
4
4.2.1
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn được
UBND cấp huyện ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn (không kể các đơn vị sự nghiệp)
2
100% cơ quan chuyên môn: 2
Từ 70% - dưới 100 cơ quan chuyên môn: 1
Từ 50% đến - dưới 70% cơ quan
chuyên môn: 0,5
Dưới 50% cơ quan chuyên môn: 0
4.1.2
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn cấp
huyện có ban hành quy chế làm việc
2
100% cơ quan chuyên môn: 2
Từ 70% - dưới 100 cơ quan chuyên
môn: 1
Từ 50% đến - 70% cơ quan chuyên
môn: 0,5
Dưới 50% cơ quan chuyên môn: 0
5
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
13,5
5.1
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
3
5.1.1
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu công chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
1
100% số cơ quan: 1
Từ 70% - dưới 100% số cơ quan: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,5
Dưới 50% số cơ quan: 0
5.1.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt
1
100% đơn vị: 1
Từ 70% - dưới 100% đơn vị: 0,75
Từ 50% - dưới 70% đơn vị: 0,5
Dưới 50% đơn vị: 0
5.1.3
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
1
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê
duyệt: 1
Từ 70% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức
được phê duyệt: 0,5
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê
duyệt: 0
5.2
Tuyển
dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
5
5.2.1
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định:
2
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả
tuyển dụng trên phương tiện thông tin theo quy định: 1
5.2.2
Bố trí công tác cho công chức, viên
chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
1
Thực hiện đúng quy định: 1
Thực hiện không đúng quy định: 0
5.2.3
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ,
công chức của tỉnh
1
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ:
1
Cập nhật không thường xuyên: 0
5.2.4
Tỷ lệ đơn vị cấp xã thực hiện đúng
quy định về bố trí số lượng, cơ cấu, phân công nhiệm vụ
cho CBCC cấp xã
1
Trên 80% số đơn vị: 1
Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,5
Dưới 50% số đơn vị: 0
5.3
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
1
5.3.1
Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm tại cơ quan, đơn vị (Trước
ngày 15/01 năm
thực hiện kế hoạch)
0,5
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0
5.3.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế
0,5
Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,25
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
5.4
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và việc đánh giá công chức
1,5
5.4.1
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm (Trước ngày 15/11 của
năm trước liền kề năm
Kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
5.4.2
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
0,5
Có thực hiện: 0,5
Không thực hiện: 0
5.5
Cán bộ, công chức cấp xã
3
5.5.1
Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
1
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
Từ 80% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,75
Từ 50% - dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5
Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
5.5.2
Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
1
Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
1
Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75
Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0
5.5.3
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
1
Trên 80% số cán bộ, công chức: 1
Từ 70% - 80% số cán bộ, công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
6
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
4
6.1
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính
2
Trên 80% số đơn vị: 2
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
6.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
2
Trên 80% số đơn vị: 2
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
7
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
9
7.1.
Ứng dụng công nghệ thông
tin
6,5
7.1.1
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT (trước
ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0,25
Không ban hành: 0
7.1.2
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
0,25
7.1.3
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
1
Trên 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng:
1
Từ 70 % -80 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,75
Từ 50 % - dưới 70 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0
7.1.4
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc của cán bộ, công chức
0,5
Từ 80% trở lên cán bộ, công chức
thường xuyên sử dụng: 0,5
Từ 50% - dưới 80% cán bộ, công
chức thường xuyên sử dụng: 0.25
Dưới 50% cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng: 0
7.1.5
Mức độ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
2
Tất
cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 1
Có từ
5 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 0,5
Có từ 1 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 4: 0,5
7.1.6
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
có cổng thông tin điện tử hoặc
Trang thông tin điện tử
1
Trên 80% số cơ quan: 1
Từ 70%-80% số cơ quan: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,5
Dưới 50% số cơ quan: 0
7.2
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của huyện
1,5
7.2.1
Tính kịp thời của thông tin
0,5
Cung cấp thông tin kịp thời: 0,5
Cung cấp thông tin không kịp thời:
0.25
Không cung cấp thông tin: 0
7.2.2
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý nhà nước của cấp huyện
0,5
Cung cấp thông tin đầy đủ:
0.5
Cung cấp thông tin không đầy đủ:
0
7.2.3
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
0,5
Truy cập thuận tiện: 0.5
Truy cập không thuận tiện: 0,25
7.3
Áp dụng ISO trong hoạt động của
các cơ quan hành chính
1
7.3.1
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan
0,5
Đã áp
dụng HTQLCL: 0,5
Đang xây dựng HTQLCL: 0,25
Chưa thực hiện: 0
7.3.2
Thực hiện đúng quy định ISO trong
hoạt động
0,5
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động của cơ quan: 0,5
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động cơ quan: 0,25
Thực hiện không đúng quy định ISO vào hoạt động của cơ quan: 0
8
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
8
8.1
Triển
khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
5,5
8.1.1
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển
khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
2
100% số đơn vị: 2
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
1,5
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
8.1.2
Số lượng các TTHC ở địa phương được
giải quyết theo cơ chế một cửa (cả TTHC cấp huyện, cấp xã)
2
Trên 80% TTHC: 2
Từ 70% - 80% TTHC: 1
Từ 50% - dưới 70% TTHC: 0,5
Dưới
50% TTHC: 0
8.1.3
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông
1,5
Từ 5 TTHC trở lên: 1,5
Từ 3-5 TTHC: 1
Dưới 3 TTHC: 0
8.2
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2,5
8.2.1
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đạt
yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định
1,5
Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1,5
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị:
1
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,75
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0
8.2.2
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
1
Trên 50% số đơn vị trở lên: 1
Từ 30% - 50% số đơn vị: 0,5
Dưới 30% số đơn vị: 0
TỔNG ĐIỂM
70
0
Toàn văn Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc “phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2735/QĐ-UBND
ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2927/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 731/SNV-TTr ngày 21/4/2016,
Xác định Chỉ số cải cách hành chính để
theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai
nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn (kể cả Ban Quản
lý khu kinh tế) thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là sở, ban, ngành) và UBND các huyện,
thị xã (gọi tắt là UBND cấp huyện) trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh (ban hành
kèm theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND
tỉnh).
2. Yêu cầu
a) Chỉ số cải cách hành chính bám sát
nội dung Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn
tỉnh.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả
triển khai cải cách hành chính hàng năm tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã.
3. Phạm vi và đối tượng
a) Phạm vi áp dụng: Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng
năm tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện.
a) Chỉ số cải cách hành chính áp dụng
cho các sở, ban, ngành (gọi tắt Chỉ số cải
cách hành chính cấp sở) được xác định trên 8 lĩnh vực,
22 tiêu chí và 60 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
QPPL: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 2 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 10 tiêu chí thành phần.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 2 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp Sở quy định cụ thể tại Bảng 1 ban
hành kèm theo Đề án này.
b) Chỉ số cải cách hành chính áp dụng
cho UBND các huyện, thị xã (gọi tắt là Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện) được xác định trên 8 lĩnh vực, 23
tiêu chí và 62 tiêu chí thành phần tiêu chí, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL: 2 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 2 tiêu
chí và 8 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 2 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí.
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông: 2 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số cải cách hành chính cấp huyện quy định
cụ thể tại Bảng 2 ban hành kèm theo Đề án này.
2. Thang điểm đánh giá
a) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, gồm:
- Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần: 70/100
điểm.
- Điểm tính từ kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính (gọi tắt là điều tra xã hội học) theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh: 30/100
điểm.
b) Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1 và Bảng 2 ban hành
kèm theo Đề án này.
3. Phương pháp đánh giá
a) Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính của đơn vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Đối với các sở, ban, ngành: Điểm tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1.
- Đối với UBND cấp huyện: Điểm tự
đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2.
b) Điểm điều tra xã hội học theo Quyết
định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh: Hàng
năm các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, tổ chức khảo sát
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính và tổng hợp,
báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
c) Điểm tự đánh giá và điểm điều tra
xã hội học theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh được UBND tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính
a) Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm đối
với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn, hàng năm của
tỉnh.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm
trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết
quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu,
nội dung của Chỉ số cải cách hành chính nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ
quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai
cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, các hình thức tuyên truyền
là:
a) Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số cải cách hành chính.
b) Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số cải cách hành chính.
c) Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số cải các hành chính hàng năm...
3. Bố trí công chức thực hiện thường
xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Phân công nhiệm vụ cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ trì các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
ngày 22/01/2016 của UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả
triển khai cải cách hành chính đối với lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh giao để
hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc giúp UBND tỉnh thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện thị
xã.
c) UBND các huyện, thị xã: Phân công
nhiệm vụ cho công chức chuyên trách cải cách hành chính tại Phòng Nội vụ thực
hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của huyện, thị xã. Đối với
các phòng chuyên môn khác tại cấp huyện có trách nhiệm
phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai cải cách hành chính cơ quan mình. Tại cấp xã phân
công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp
tình hình triển khai cải cách hành chính của cấp xã để báo cáo cấp huyện theo
quy định.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
a) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của
các cơ quan hành chính.
b) Bố trí đủ kinh phí cho việc thực
hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính.
c) Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu của
Chỉ số cải cách hành chính.
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước
và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có) theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách
hiện hành của tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm thực hiện theo quy định.
a) Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính; chủ
trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND các huyện thị xã về
công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành chính trong kế hoạch
tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính;
e) Tham mưu UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số cải cách hành chính để
tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực
tế.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán
kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
a) Triển khai công việc xác định Chỉ
số cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo quy
định.
c) Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền
thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để chủ động thực
hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với
Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực
được UBND tỉnh giao.
4. Thời gian triển khai thực hiện
Trong giai đoạn 2017 - 2020 triển
khai thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm (năm 2017 xác định Chỉ số cải cách hành chính cho năm 2016).
Sử dụng Chỉ số Cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện để tiến hành theo dõi
đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện giai đoạn 2016 - 2020./.
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(Trước ngày 01/12 năm trước liền kề năm
kế hoạch)
2
Ban đúng thời gian quy định: 2
Ban hành không kịp thời: 1
Không ban hành: 0
1.1.2
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của Chính phủ và bố trí kinh phí triển
khai
0,5
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí:
0,5
Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng không bố trí kinh phí: 0,25
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0
1.1.3
Các kết quả đạt
được phải xác định rõ ràng, cụ thể và quy định rõ trách
nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.1.4
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.2
Báo cáo CCHC
1,5
1.2.1
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý I, quý II báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
0,5
Đủ số lượng báo cáo: 0,5
Thiếu 01 báo cáo:
0,25
Thiếu
02 báo cáo trở lên: 0
1.2.2
Tất cả báo cáo
có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.2.3
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định
0,5
Đúng thời gian quy định: 0,5
Không đúng thời gian quy định: 0
1.3
Kiểm
tra công tác CCHC
2,5
1.3.1
Kế hoạch kiểm
tra CCHC đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Sở (có KHKT riêng hoặc nằm
trong kế hoạch CCHC năm)
0,5
Có kế hoạch kiểm tra: 0,5
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
1.3.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch kiểm tra
1,0
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80%- dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
1,0
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
0,5
Có Kế hoạch tuyên truyền CCHC
riêng: 0,5
Có Kế hoạch tuyên truyền CCHC nằm
trong Kế hoạch CCHC: 0.25
Không có kế hoạch: 0
1.4.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
1,0
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
1.5
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
4
1.5.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
1.5.2
Sáng kiến
trong triển khai công tác CCHC
1
Có sáng kiến: 1
Không có sáng kiến: 0
1.5.3
Triển khai Quyết định số
2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh hàng năm
2
Có thực hiện: 2
Không thực hiện: 0
2.
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
9,5
2.1
Công tác tham mưu ban hành văn bản
QPPL và việc triển khai thực hiện văn bản QPPL
3,5
2.1.1
Mức độ tham mưu UBND tỉnh thực hiện
Chương trình xây dựng VBQPPL hàng năm của tỉnh đã được
UBND phê duyệt
2
Thực hiện 100% kế hoạch: 2
Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế
hoạch: 1
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch:
0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.1.2
Triển khai thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan cấp trên ban hành
1,5
Từ 80% trở lên văn bản được triển
khai đúng quy định: 1,5
Từ 70% đến dưới 80% số văn bản được triển khai đúng quy định: 1
Từ 50% đến dưới 70% số văn bản được triển khai đúng quy định: 0,5
Dưới 50% số văn được triển khai đúng quy định: 0
2.2
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3
2.2.1
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.2.2
Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50%- dưới 80% kế hoạch:
0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.2.3
Xử lý kết quả
rà soát
1
Các vấn đề đều được
xử lý, hoặc kiến nghị
xử lý: 1
Các vấn đề không được xử lý: 0
2.3
Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Sở ngành
3
2.3.1
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật (trước ngày 15/01 năm Kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.3.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch
1
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% so với kế hoạch:
0
2.3.3
Các hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
1
Có 3 hình thức trở lên: 1
Có 2 hình thức: 0,5
Có 1 hình thức: 0,25
3
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
11
3.1
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
6
3.1.1
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC theo quy định (trước ngày 15/11
năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
3.1.2
Mức độ thực hiện
kế hoạch
1
Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
3.1.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
1
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và
các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 0,5
Đề nghị
cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính về các quy định có liên quan: 0,5
3.1.4
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
1
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 1
Cập nhật, công bố đầy đủ nhưng không kịp thời: 0,5
Cập nhật, công bố không đầy đủ, không kịp thời: 0
3.1.5
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của đơn vị
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0
3.1.6
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
1
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần
lớn phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
3.2
Công khai thủ tục hành chính
5
3.2.1
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc văn phòng Sở, ngành
4
Danh mục thủ tục hành chính: 1
Bộ thủ tục hành chính: 1
Điện thoại đường dây nóng: 1
Hộp thư góp ý: 1
3.2.2
Tỷ lệ thủ tục
hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông
tin điện tử của đơn vị
1
100% số TTHC: 1
Từ 70% - dưới 100% số TTHC: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0,5
Dưới 50% số TTHC: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
5
4.1
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy và việc ban hành quy chế làm việc
2
4.1.1
Tuân thủ các quy định của Trung
ương, của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
4.1.2
Ban hành quy chế làm việc
1
Có ban hành, và nội dung phù hợp
theo quy định: 1
Không ban hành: 0
4.2
Thực hiện phân cấp quản lý
3
4.3.1
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do
Trung ương, UBND tỉnh ban hành
1
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
Thực hiện không đầy đủ các quy định: 0
4.3.2
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
4.3.3
Xử lý các vấn
đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
1
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Không xử lý: 0
5
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1
5.1
Vị trí việc làm và công tác tuyển dụng viên chức, bố trí sử dụng công chức
4
5.1.1
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
1
100% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 1
Từ 80% đến dưới 100% công chức, viên chức được bố trí
đúng vị trí việc làm: 0,75
Từ 50% đến dưới 80% công chức,
viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm:
0,5
Dưới 50% công chức, viên chức được
bố trí đúng với vị trí việc làm: 0
5.1.2
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức
1
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài,
website của tỉnh theo quy định: 1
5.1.3
Bố trí công tác cho công chức, viên
chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
1
Bố
trí đúng quy định: 1
Bố
trí không đúng quy định: 0
5.1.4
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của
tỉnh
1
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ:
1
Không cập nhật thường xuyên: 0
5.2
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
1
5.2.1
Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế
hàng năm tại cơ quan, đơn vị (trước ngày 15/01 năm thực hiện kế hoạch)
0,5
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0
5.2.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế
0,5
Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,25
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
5.3
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và
đánh giá công chức
2
5.3.1
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn
vị hàng năm (Trước ngày 15/11 năm trước
liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
5.3.2
Đánh giá công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
6
ĐỔI
MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
5,5
6.1
Kết
quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức hàng năm: Thể hiện có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức: 4
4
6.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1,5
100% đơn vị thực hiện:
1,5
Từ 70% đến dưới 100% đơn vị: 1
Từ 50% - 70% đơn vị: 0,5
Dưới 50% đơn vị: 0
7
HIỆN
ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
10,5
7.1
Ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan, đơn vị
5,5
7.1.1
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị (Trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời:
0,5
Không ban hành: 0
7.2.2
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT của đơn vị
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
7.1.3
Tỷ lệ cán bộ công chức thường xuyên
sử dụng phần mềm quản lý văn bản
1
100% số cán bộ, công chức: 1
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ,
công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
7.1.4
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường
xuyên mạng nội bộ để trao đổi công việc
1
100% số cán bộ, công chức: 1
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ, công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 80% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
7.1.5
Mức độ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
1,5
Tất
cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1, 2: 0,5
Có 03 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5
Có 01 dịch vụ công trở lên được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 4: 0,5
7.2
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của đơn vị
3
7.2.1
Tính kịp thời của thông tin
1
Cung cấp thông tin kịp thời: 1
Cung cấp thông tin không kịp thời: 0.5
Không cung cấp thông tin: 0
7.2.2
Mức độ đầy đủ
của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
1
Cung cấp thông tin đầy đủ: 1
Cung cấp thông tin không đầy đủ:
0
7.2.3
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
1
Truy cập thuận tiện: 1
Truy cập không thuận tiện: 0
7.3
Áp dụng ISO trong hoạt động
của các cơ quan hành chính
2
7.3.1
Áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của
cơ quan
1
Đã áp dụng HTQLCL: 1
Đang xây dựng HTQLCL: 0,5
Chưa thực hiện: 0
7.3.2
Thực hiện đúng quy định ISO trong
hoạt động
1
Thực hiện chưa đầy đủ quy định ISO vào hoạt động của cơ quan: 1
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động cơ quan: 0,5
Thực hiện không đúng quy định ISO vào hoạt động của cơ
quan: 0
8
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
8
8.1
TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
4,5
8.1.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một
cửa
2
100% số TTHC: 2
Từ 70% - 80% số TTHC: 1
Từ 50% - dưới 70% số TTHC: 0,5
Dưới 50% số TTHC: 0
8.1.2
TTHC được thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông (đối với các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao)
0,5
Đã thực hiện: 0,5
Chưa thực hiện:0
8.1.3
Tỷ lệ TTHC đã được giải quyết đúng
quy định và trả trước hẹn
2
Đạt 100% TTHC: 2
Đạt từ 80% đến dưới 100% TTHC:
1,5
Đạt từ 70% đến dưới 80% TTHC: 1
Đạt dưới 70% TTHC: 0
8.2
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
3,5
8.2.1
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang
thiết bị theo quy định
1
Đạt yêu cầu: 1
Đạt yêu cầu có máy tính, máy fax, điện thoại... nhưng diện tích không đạt yêu cầu như quy
định: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
8.2.2
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công tác tiếp nhận hồ sơ
2
100% hồ sơ có viết phiếu biên nhận: 1
100% hồ sơ vào sổ theo dõi: 1
8.2.3
Phối hợp với ngành Bưu điện để chuyển
phát thủ tục hành chính
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(Trước ngày 01/12 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
1.1.2
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và bố trí kinh phí triển khai
1
Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1
Xác định đầy đủ nhiệm vụ nhưng
không bố trí kinh phí: 0,5
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ:
0
1.1.3
Các kết quả đạt được phải xác định
rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ
quan, tổ chức
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.1.4
Mức độ thực hiện
kế hoạch CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0,5
1.2
Báo cáo CCHC
1,5
1.2.1
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý l, quý III, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm)
0,5
Đủ số lượng báo cáo: 0,5
Thiếu
1 báo cáo: 0,25
Thiếu
02 báo cáo trở lên: 0
1.2.2
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
0,5
Đạt yêu cầu: 0,5
Không đạt yêu cầu: 0
1.2.3
Tất cả báo cáo
được gửi đúng thời gian quy định
0,5
Đúng thời gian quy định: 0,5
Không đúng thời gian quy định: 0
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
3
1.3.1
Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các
cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã (có KHKT riêng hoặc
nằm trong kế hoạch CCHC năm)
1
Có kế hoạch kiểm tra trên 30% số
cơ quan, đơn vị: 1
Có kế hoạch kiểm tra dưới 30% số
cơ quan, đơn vị: 0,5
Không có kế hoạch kiểm tra: 0
1.3.2
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện từ dưới 70% kế hoạch:
0
1.3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
1
Tất
cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:
0,75
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
1,5
1.4.1
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (Có kế
hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
0,5
Có kế
hoạch: 0,5
Không có kế hoạch: 0
1.4.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch: 0,75
Thực hiện từ dưới 50% kế hoạch:
0
1.5
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
4
1.5.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
1
Có thực hiện: 1
Không thực hiện: 0
1.5.2
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC
1
Có sáng kiến: 1
Không có sáng kiến: 0
1.5.3
Triển khai Quyết định số
2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh hàng năm
2
Có thực hiện: 2
Không thực hiện: 0
2
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QPPL
6,5
2.1
Xây dựng văn bản QPPL hàng năm
và công tác triển khai thực hiện văn bản QPPL
3,5
2.1.1
Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm của huyện, thị xã đã được phê duyệt
1
Thực
hiện trên 80% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch:
0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch: 0,25
2.1.2
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
1
Trên 80% văn bản thực hiện đúng
quy định: 1
Từ 70% - 80% văn bản thực hiện
đúng quy định: 0,75
Từ 50% - dưới 70% văn bản thực
hiện đúng quy định: 0,5
Dưới 50% văn bản thực hiện đúng
quy định: 0,25
2.1.3
Triển khai thực hiện văn bản QPPL của
cơ quan cấp trên ban hành tại địa phương
1,5
Trên 80% văn bản trở lên được
triển khai đúng quy định: 1,5
Từ 70% - 80% số văn bản được triển khai đúng quy định: 1
Từ 50% - dưới 70% số văn bản được triển khai đúng quy định:
0,5
Dưới 50% số văn bản được triển
khai đúng quy định: 0
2.2
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
3
2.2.1
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
2.2.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL
1
Thực
hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực
hiện dưới 50% kế hoạch: 0
2.2.3
Xử lý kết quả
rà soát
1
Thực hiện đúng quy định của tỉnh
và hướng dẫn của Sở Tư pháp: 1
Không thực hiện đúng quy định của tỉnh và hướng dẫn của Sở Tư pháp: 0
3
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
9,5
3.1
Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ
tục hành chính
5,5
3.1.1
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của đơn vị theo quy định (trước ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
3.1.2
Mức độ thực hiện kế hoạch
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% đến dưới
70% kế hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
0,25
Không thực hiện: 0
3.1.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
1
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền:
0,5
Đề nghị
cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định của Chính phủ: 0,5
3.1.4
Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
0,5
Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan: 0,5
Cập nhật, công bố đầy đủ nhưng
không kịp thời: 0,25
Cập nhật công bố không đầy đủ, không kịp thời: 0
3.1.5
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp
huyện
1
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
3.1.6
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
đơn vị
1
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
Phần lớn phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
3.2
Công khai thủ tục hành chính
4
3.2.1
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh
công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
3
Danh mục thủ tục hành chính: 1
Bộ thủ
tục hành chính: 1
Điện thoại đường dây nóng: 0,5
Hộp thư góp ý: 0,5
3.2.2
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
đơn vị
1
Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định:
1
Từ 70%- 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0,75
Từ 50%- dưới 70% số TTHC được
công khai đầy đủ, đúng quy định: 0,5
Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0
4
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
6
4.1
Tuân thủ các quy định về tổ chức bộ máy và việc ban hành quy chế làm việc
2
4.1.1
Tuân thủ các quy định của Trung
ương, của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
2
Thực hiện đầy đủ theo quy định:
2
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0
4.2
Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và quy chế làm việc
4
4.2.1
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn được
UBND cấp huyện ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn (không kể các đơn vị sự nghiệp)
2
100% cơ quan chuyên môn: 2
Từ 70% - dưới 100 cơ quan chuyên môn: 1
Từ 50% đến - dưới 70% cơ quan
chuyên môn: 0,5
Dưới 50% cơ quan chuyên môn: 0
4.1.2
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn cấp
huyện có ban hành quy chế làm việc
2
100% cơ quan chuyên môn: 2
Từ 70% - dưới 100 cơ quan chuyên
môn: 1
Từ 50% đến - 70% cơ quan chuyên
môn: 0,5
Dưới 50% cơ quan chuyên môn: 0
5
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
13,5
5.1
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
3
5.1.1
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu công chức theo
vị trí việc làm được phê duyệt
1
100% số cơ quan: 1
Từ 70% - dưới 100% số cơ quan: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,5
Dưới 50% số cơ quan: 0
5.1.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt
1
100% đơn vị: 1
Từ 70% - dưới 100% đơn vị: 0,75
Từ 50% - dưới 70% đơn vị: 0,5
Dưới 50% đơn vị: 0
5.1.3
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
1
100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê
duyệt: 1
Từ 70% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan,
đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức
được phê duyệt: 0,5
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê
duyệt: 0
5.2
Tuyển
dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức
5
5.2.1
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định:
2
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả
tuyển dụng trên phương tiện thông tin theo quy định: 1
5.2.2
Bố trí công tác cho công chức, viên
chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
1
Thực hiện đúng quy định: 1
Thực hiện không đúng quy định: 0
5.2.3
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ,
công chức của tỉnh
1
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ:
1
Cập nhật không thường xuyên: 0
5.2.4
Tỷ lệ đơn vị cấp xã thực hiện đúng
quy định về bố trí số lượng, cơ cấu, phân công nhiệm vụ
cho CBCC cấp xã
1
Trên 80% số đơn vị: 1
Từ 70% - 80% số đơn vị: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 0,5
Dưới 50% số đơn vị: 0
5.3
Thực hiện chính sách tinh giản
biên chế
1
5.3.1
Ban hành kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm tại cơ quan, đơn vị (Trước
ngày 15/01 năm
thực hiện kế hoạch)
0,5
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0
5.3.2
Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản
biên chế
0,5
Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế
hoạch: 0,25
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0
5.4
Công tác đào tạo, bồi dưỡng và việc đánh giá công chức
1,5
5.4.1
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm (Trước ngày 15/11 của
năm trước liền kề năm
Kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 1
Ban hành không kịp thời: 0,5
Không ban hành: 0
5.4.2
Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
0,5
Có thực hiện: 0,5
Không thực hiện: 0
5.5
Cán bộ, công chức cấp xã
3
5.5.1
Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
1
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
Từ 80% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,75
Từ 50% - dưới 80% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5
Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
5.5.2
Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
1
Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
1
Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75
Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0
5.5.3
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã
được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
1
Trên 80% số cán bộ, công chức: 1
Từ 70% - 80% số cán bộ, công chức: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: 0,5
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
6
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
4
6.1
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính
2
Trên 80% số đơn vị: 2
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
6.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
2
Trên 80% số đơn vị: 2
Từ 70% - 80% số đơn vị: 1,5
Từ 50% - dưới 70% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
7
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
9
7.1.
Ứng dụng công nghệ thông
tin
6,5
7.1.1
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT (trước
ngày 15/11 năm trước liền kề năm kế hoạch)
1
Ban hành kịp thời: 0,5
Ban hành không kịp thời: 0,25
Không ban hành: 0
7.1.2
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
CNTT
1
Thực hiện 100% kế hoạch: 1
Thực hiện từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,75
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch: 0,5
Thực hiện dưới 50% kế hoạch:
0,25
7.1.3
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
1
Trên 80% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng:
1
Từ 70 % -80 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,75
Từ 50 % - dưới 70 % số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0,5
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng: 0
7.1.4
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc của cán bộ, công chức
0,5
Từ 80% trở lên cán bộ, công chức
thường xuyên sử dụng: 0,5
Từ 50% - dưới 80% cán bộ, công
chức thường xuyên sử dụng: 0.25
Dưới 50% cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng: 0
7.1.5
Mức độ cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
2
Tất
cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 1
Có từ
5 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3: 0,5
Có từ 1 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 4: 0,5
7.1.6
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
có cổng thông tin điện tử hoặc
Trang thông tin điện tử
1
Trên 80% số cơ quan: 1
Từ 70%-80% số cơ quan: 0,75
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan: 0,5
Dưới 50% số cơ quan: 0
7.2
Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin
điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của huyện
1,5
7.2.1
Tính kịp thời của thông tin
0,5
Cung cấp thông tin kịp thời: 0,5
Cung cấp thông tin không kịp thời:
0.25
Không cung cấp thông tin: 0
7.2.2
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý nhà nước của cấp huyện
0,5
Cung cấp thông tin đầy đủ:
0.5
Cung cấp thông tin không đầy đủ:
0
7.2.3
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
0,5
Truy cập thuận tiện: 0.5
Truy cập không thuận tiện: 0,25
7.3
Áp dụng ISO trong hoạt động của
các cơ quan hành chính
1
7.3.1
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan
0,5
Đã áp
dụng HTQLCL: 0,5
Đang xây dựng HTQLCL: 0,25
Chưa thực hiện: 0
7.3.2
Thực hiện đúng quy định ISO trong
hoạt động
0,5
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động của cơ quan: 0,5
Thực hiện chưa đầy đủ quy định
ISO vào hoạt động cơ quan: 0,25
Thực hiện không đúng quy định ISO vào hoạt động của cơ quan: 0
8
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
8
8.1
Triển
khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
5,5
8.1.1
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển
khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
2
100% số đơn vị: 2
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
1,5
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị: 1
Dưới 50% số đơn vị: 0
8.1.2
Số lượng các TTHC ở địa phương được
giải quyết theo cơ chế một cửa (cả TTHC cấp huyện, cấp xã)
2
Trên 80% TTHC: 2
Từ 70% - 80% TTHC: 1
Từ 50% - dưới 70% TTHC: 0,5
Dưới
50% TTHC: 0
8.1.3
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông
1,5
Từ 5 TTHC trở lên: 1,5
Từ 3-5 TTHC: 1
Dưới 3 TTHC: 0
8.2
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2,5
8.2.1
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã đạt
yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định
1,5
Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1,5
Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị:
1
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,75
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0
8.2.2
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại