Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 974/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 31/03/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Nguyễn Tiến Hoàng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 974/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-SLĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 37/TTr-SLĐTBXH ngày 23/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua DVBCCI |
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
2 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
4 |
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
5 |
Thủ tục rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 37/TT-SLĐTBXH ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội )
1. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01(một) bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh để đăng ký cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm hành chính công tỉnh - Số 09 Đường Quang Trung - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại: 0232.3812.812.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 (một) bộ hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành rà soát, thẩm định hồ sơ và xây dựng văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 974/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-SLĐTBXH ngày 05/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 37/TTr-SLĐTBXH ngày 23/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
tháng năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua DVBCCI |
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
2 |
Thủ tục gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
4 |
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
5 |
Thủ tục rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Trung tâm Hành chính công tỉnh. Số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. |
Có |
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 37/TT-SLĐTBXH ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội )
1. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01(một) bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh để đăng ký cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm hành chính công tỉnh - Số 09 Đường Quang Trung - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại: 0232.3812.812.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 (một) bộ hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành rà soát, thẩm định hồ sơ và xây dựng văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01(một) bộ hồ sơ và văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do..
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1(một) theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 (một) được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 27 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
* Phí, lệ phí: Không.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải đảm bảo các quy định sau đây:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp.
+ Không có án tích.
+ Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về trình tự thực hiện thủ tục; kèm theo Phụ lục số 01a, Phụ lục số 02a, Phụ lục số 03a.
Phụ lục số 01a
TÊN DOANH
NGHIỆP (1a) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2a)... giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ...(3)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b).........................
2. Mã số doanh nghiệp:………………………………(4)......................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………; E-mail:.........................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính………Sinh ngày:........................
Chức danh:………………………(5)...........................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:.......................................................................................
Ngày cấp:………………… ………… Nơi cấp:....................................... …………
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày cấp...(7)…………….
Đề nghị………………(2b)………………………giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty………………………(1c)...........................................………(8)
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:..................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP (9) |
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
(2a) và (2b) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Phụ lục số 02a
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
|
Ảnh chân dung 4x6
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:…………………………………… Giới tính..............................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân...........................................................................
Ngày cấp………………………………………Nơi cấp................................
3. Ngày tháng năm sinh:...................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:....................................................................................
5. Quốc tịch gốc:..............................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:..................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:.......................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:.........................................................
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
...........................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
..........................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam:
...........................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.........................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………,Ngày...........tháng...........năm..... |
Phụ lục số 03a
TÊN NGÂN
HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……… |
………, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN KÝ QUỸ KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Ngân hàng:..................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:......................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:..................................................................................................
Chủ tài khoản:………………………………………………(1)..................................
Chức danh của Chủ tài khoản:………………………………………(2).....................
Đã nộp tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ:............................................................................................................
Số tiền bằng chữ:........................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:...................................................................................................
Tại ngân hàng:............................................................................................................
Ngày ký quỹ:..............................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ:………………………… ngày.................................................
Được hưởng lãi suất:..................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN
NGÂN HÀNG |
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Thủ tục Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 60 ngày làm việc, doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ theo đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh để Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm hành chính công tỉnh - Số 09 Đường Quang Trung - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại: 0232.3812.812.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ 01 (một) hồ sơ Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành rà soát, thẩm định hồ sơ và xây dựng văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, gia hạn giấy phépcho thuê lại lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng) theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng). Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
+ Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (gia hạn).
* Phí, lệ phí: Không.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Bảo đảm các điều kiện cấp giấy phép.
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 02 lần trở lên trong thời hạn của giấy phép liền kề trước đó.
- Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 60 ngày làm việc.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về trình tự thực hiện thủ tục; kèm theo Phụ lục số 01b, Phụ lục số 02b, Phụ lục số 03b.
Phụ lục số 01b
TÊN DOANH
NGHIỆP (1a) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2a)... giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ...(3)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b).........................
2. Mã số doanh nghiệp:………………………………(4)......................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………; E-mail:.........................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính………Sinh ngày:........................
Chức danh:………………………(5)...........................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:.......................................................................................
Ngày cấp:………………… ………… Nơi cấp:....................................... …………
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày cấp...(7)…………….
Đề nghị………………(2b)………………………giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty………………………(1c)...........................................………(8)
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:..................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP (9) |
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
(2a) và (2b) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Phụ lục số 02b
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
|
Ảnh chân dung 4x6
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:…………………………………… Giới tính..............................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân...........................................................................
Ngày cấp………………………………………Nơi cấp................................
3. Ngày tháng năm sinh:...................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:....................................................................................
5. Quốc tịch gốc:..............................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:..................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:.......................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:.........................................................
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
...........................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
..........................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam:
...........................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.........................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………,Ngày...........tháng...........năm..... |
Phụ lục số 03b
TÊN NGÂN
HÀNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……… |
………, ngày … tháng … năm …. |
GIẤY CHỨNG NHẬN KÝ QUỸ KINH DOANH CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số /2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Ngân hàng:..................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:......................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp:......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:.............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:..................................................................................................
Chủ tài khoản:………………………………………………(1)..................................
Chức danh của Chủ tài khoản:………………………………………(2).....................
Đã nộp tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ:............................................................................................................
Số tiền bằng chữ:........................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:...................................................................................................
Tại ngân hàng:............................................................................................................
Ngày ký quỹ:..............................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ:………………………… ngày.................................................
Được hưởng lãi suất:..................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN
NGÂN HÀNG |
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh để đăng ký cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm hành chính công tỉnh - Số 09 Đường Quang Trung - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại: 0232.3812.812.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành rà soát, thẩm định hồ sơ và xây dựng văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
b) Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
c) Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do giấy phép bị mất hoặc bị cháy
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời gian 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy phép cho thuê lại lao động bị mất hoặc bị cháy.
- Giấy phép cho thuê lại lao động bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về trình tự thực hiện thủ tục; kèm theo Phụ lục số 01c, Phụ lục số 02c.
Phụ lục số 01c
TÊN DOANH
NGHIỆP (1a) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...(2a)... giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ...(3)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b).........................
2. Mã số doanh nghiệp:………………………………(4)......................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………; E-mail:.........................
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính………Sinh ngày:........................
Chức danh:………………………(5)...........................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:.......................................................................................
Ngày cấp:………………… ………… Nơi cấp:....................................... …………
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày cấp...(7)…………….
Đề nghị………………(2b)………………………giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty………………………(1c)...........................................………(8)
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:..................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP (9) |
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
(2a) và (2b) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Phụ lục số 02c
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
|
Ảnh chân dung 4x6
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên:…………………………………… Giới tính..............................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân...........................................................................
Ngày cấp………………………………………Nơi cấp................................
3. Ngày tháng năm sinh:...................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:....................................................................................
5. Quốc tịch gốc:..............................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:..................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:.......................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:.........................................................
II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
...........................................................................................................................
III - QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
..........................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam:
...........................................................................................................................
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
.........................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
...........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
………,Ngày...........tháng...........năm..... |
4. Thủ tục Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm Hành chính công. Số 09 đường Quang Trung - phường Hải Đình - thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại: 0232.3812.812
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp và xây dựng văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ 01(một) bộ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Cách thức thực hiện:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ;
- Giấy phép đã được cấp;
- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Phục lục số 01d
TÊN DOANH
NGHIỆP (1a) |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…(2)…, ngày …… tháng … năm …(3)… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ………(2a)………………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………………………(1b)...........
2. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................
Điện thoại: ………………; Fax: ………………; E-mail:...........................
3. Mã số doanh nghiệp: ………………………(3).........................................
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:………………………………Giới tính: ……… Sinh ngày:..........
Chức danh: ………………………(4a).........................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:................................
Ngày cấp: ………………………………………………thời hạn:..............
Đề nghị ………………………(2b)……………………… thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty ………………………(1c)..........
Lý do thu hồi:.................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP(4b) |
Ghi chú:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2a) và (2b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4a) và (4b) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Phục lục số 02d
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm ……… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương ... |
..(1)..Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm (hoặc năm....) như sau:
Loại hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
1. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Chỉ tiêu |
Số lao động đầu kỳ (người) |
Tăng trong kỳ (người) |
Giảm trong kỳ (người) |
Số lao động cuối kỳ (người) |
Số lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3) |
Ghi chú |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
Tổng số lao động theo hợp đồng lao động của doanh nghiệp, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1. Số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp cho thuê, chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ không xác định thời hạn |
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ từ đủ 12 tháng đến 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có HĐLĐ dưới 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động cho thuê lại, chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng đến dưới 06 tháng |
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng đến 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
TT |
Công việc cho thuê lại (4) |
Số lượng bên thuê lại lao động (5) |
Số lao động thuê lại (người) |
Thời hạn cho thuê lại lao động bình quân (tháng) |
Các chế độ của người lao động thuê lại |
Ghi chú |
|
|||||
Tiền lương bình quân (đồng/người/tháng) |
Thu nhập bình quân (đồng/người/tháng) |
Chế độ phúc lợi (6) |
||||||||||
Dưới 3 tháng |
Từ 3 - dưới 6 tháng |
Từ 6 - 12 tháng |
Khác |
|
||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CỦA
DOANH NGHIỆP(7) |
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(2) Đánh dấu x vào ô tương ứng với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham gia bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Liệt kê công việc cho thuê lại lao động.
(5) Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(6) Tên các loại phúc lợi mà người lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại được hưởng……
(7) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
5. Thủ tục Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01(một) bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh để đăng ký cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
Địa chỉ tiếp nhận: Trung tâm hành chính công. Số 09 đường Quang Trung - phường Hải Đình - thành phố Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại: 0232.3812.812
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả : Vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra tiến hành rà soát, thẩm định hồ sơ và xây dựng văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận cho doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động rút tiền ký quỹ.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được 01 (một) bộ hồ sơ và văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận rút tiền ký quỹ và phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ.
Bước 4: Sau khi có văn bản chấp thuận rút tiền ký quỹ của Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp cho thuê nộp hồ sơ rút tiền ký quỹ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ.
Bước 5: Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, nếu hợp pháp, hợp lệ thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút tiền ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền ký quỹ do gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh toán, bồi thường cho người lao động theo quy định thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh toán, bồi thường cho người lao động theo quy định.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động có nhu cầu rút tiền ký quỹ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Quảng Bình.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận việc rút tiền ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh toán tiền lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thuê lại theo quy định của pháp luật sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến thời hạn thanh toán.
- Doanh nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động do không bảo đảm về quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đến thời hạn bồi thường.
- Doanh nghiệp không được cấp giấy phép.
- Doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại khác.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
* Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được đơn giản hóa về trình tự thực hiện thủ tục.