Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Hà Giang giai đoạn 2018-2020
Số hiệu | 958/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 958/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ văn bản số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT v/v hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018- 2020;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh v/v ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ thông báo số 108/TB-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh về kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 4/2018;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại tờ trình số 07/TTr-VPĐP ngày 16/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 (có bộ tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, các huyện, thành phố:
1. Các các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước và hướng dẫn của Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Thời gian hoàn thành gửi cho Ban chỉ đạo NTM - UBND các huyện, thành phố và Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh trong tháng 5/2018.
2. Giao cho Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan để ban hành thành tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Thời gian hoàn thành trong tháng 6/2018.
3. Căn cứ hướng dẫn của Trung ương và các Sở, ngành liên quan của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, các xã trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2018-2020 |
Đơn vị hướng dẫn thực hiện |
|
Xã nông thôn mới[4] |
Xã nông thôn mới nâng cao |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn. |
Đạt |
03 năm liên tục[6] thực hiện hiệu quả quy hoạch |
Sở Xây dựng |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. |
Đạt |
||||
2 |
Giao thông |
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
100% |
03 năm liên tục[6] đảm bảo giao thông thông suốt, không bị ách tắc vào mùa mưa lũ |
Sở Giao thông Vận tải |
2.2. Đường trục xóm và đường liên xóm ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
100% (≥ 60% cứng hoá) |
100% (≥80% cứng hoá) |
|||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
100% (≥ 60% cứng hoá) |
100% (≥80% cứng hoá) |
|||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. |
60 |
100% (≥80% cứng hoá) |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động. |
≥80% |
03 năm liên tục |
Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục thủy lợi) |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ. |
Đạt |
03 năm liên tục |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy định của Bộ Công thương. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Sở Công Thương |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
≥95% |
≥98% |
|||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. |
≥70% |
100% |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã. |
Đạt |
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao, trong đó được đầu tư trang thiết bị và dành tối thiểu 35% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em. |
Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định. |
Đạt |
03 năm liên tục |
|||
6.3. Tỷ lệ xóm có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. |
100% |
- Nhà Văn hóa - Khu Thể thao, trong đó được đầu tư trang thiết bị và dành tối thiểu 40% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em. |
|||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa. |
Đạt |
- Có ≥ 02 Siêu thị mini; - Có ≥ 05 Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp. |
Sở Công Thương |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính. |
Đạt |
- Tuyên truyền các nội dung về: văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, đảm bảo được nhiều người dân tham gia; - Bảo tồn phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống của địa phương; - Xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện. |
Sở Thông tin & Truyền thông |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet. |
Đạt |
||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các xóm. |
Đạt |
||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành. |
Đạt |
||||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát. |
Không |
03 năm liên tục |
Sở Xây dựng |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định. |
≥75% |
≥90% |
|||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người). |
Năm 2017> 25tr.đ/năm; Năm 2018 ≥28 tr.đ/năm, Năm 2019 ≥32 tr.đ/năm; Năm 2020 ≥ 36 tr.đ/năm |
Năm 2018 ≥ 33 tr.đ/năm; Năm 2019 ≥ 38 tr.đ/năm; Năm 2020 ≥ 43 tr.đ/năm. |
Cục Thống kê tỉnh |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020. |
≤ 12% |
≤6% |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
12 |
Lao động có việc làm |
Tỳ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. |
≥90% |
≥95% |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012. |
Đạt |
- Đạt 03 năm liên tục[6] hoạt động có hiệu quả tăng lên. - Vận động được nhiều thành viên tham gia vào HTX. |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kinh tế hợp tác & PTNT) |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. |
Đạt |
- Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch của địa phương. |
|||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
Đạt |
- Đạt chuẩn xoá mù chữ mức độ 2; - Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học Cơ sở mức độ 3. |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp). |
≥70% |
≥80% |
|||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. |
≥25% |
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt tự ≥ 50%; - 90% số lao động trong độ tuổi thường trú có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức [5]. |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥85% |
≥90% |
Sở Y tế |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. |
Đạt |
- Chất lượng chăm sóc sức khoẻ ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được đảm bảo; - Kiểm soát các bệnh truyền nhiễm, không để xảy ra dịch; - Không có ngộ độc thực phẩm đông người. |
|||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). |
≤26,7% |
≤21,8% |
|||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
Đạt |
≥75% số thôn đạt thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên. |
Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. |
≥90% (≥50% nước sạch) |
≥90% nước hợp vệ sinh có hệ thống cấp bền vững (≥60% nước sạch) |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
100% |
03 năm liên tục |
Sở Tài nguyên & MT |
||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn. |
Đạt |
- 03 năm liên tục - Giữ gìn bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương. |
Sở Tài nguyên & MT |
||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Sở Xây dựng |
||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. |
Đạt |
- Có mô hình phân loại rác tại nguồn; - 60% số hộ, cơ sở trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định; |
Sở Tài nguyên & MT |
||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3]. |
≥70% |
≥80% |
Sở Y tế |
||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥60% |
≥70% |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
03 năm liên tục |
Sở Y tế |
||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Sở Nội vụ |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
03 năm liên tục |
|||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh". |
Đạt |
03 năm liên tục |
|||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên. |
100% |
03 năm liên tục |
|||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
Đạt |
- 03 năm liên tục; - Các thôn bản xây dựng và thực hiện có hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng. |
Sở Tư pháp |
||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. |
Đạt |
- 03 năm liên tục; - Có mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Công an tỉnh |
Ghi chú:
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
[4] Xã nông thôn mới: Đạt chuẩn theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020.
[5] Khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế chính sách của nhà nước và được cung cấp thông tin để PTSX, kinh doanh hoặc chuyển đổi các hình thức làm ăn phù hợp.
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 958/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ văn bản số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT v/v hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018- 2020;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh v/v ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ thông báo số 108/TB-UBND ngày 07/5/2018 của UBND tỉnh về kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 4/2018;
Xét đề nghị của Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh tại tờ trình số 07/TTr-VPĐP ngày 16/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 (có bộ tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, các huyện, thành phố:
1. Các các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước và hướng dẫn của Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Thời gian hoàn thành gửi cho Ban chỉ đạo NTM - UBND các huyện, thành phố và Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh trong tháng 5/2018.
2. Giao cho Văn phòng điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan để ban hành thành tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020. Thời gian hoàn thành trong tháng 6/2018.
3. Căn cứ hướng dẫn của Trung ương và các Sở, ngành liên quan của tỉnh; UBND các huyện, thành phố, các xã trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chánh Văn phòng điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2018-2020 |
Đơn vị hướng dẫn thực hiện |
|
Xã nông thôn mới[4] |
Xã nông thôn mới nâng cao |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn. |
Đạt |
03 năm liên tục[6] thực hiện hiệu quả quy hoạch |
Sở Xây dựng |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. |
Đạt |
||||
2 |
Giao thông |
2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
100% |
03 năm liên tục[6] đảm bảo giao thông thông suốt, không bị ách tắc vào mùa mưa lũ |
Sở Giao thông Vận tải |
2.2. Đường trục xóm và đường liên xóm ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. |
100% (≥ 60% cứng hoá) |
100% (≥80% cứng hoá) |
|||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
100% (≥ 60% cứng hoá) |
100% (≥80% cứng hoá) |
|||
2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. |
60 |
100% (≥80% cứng hoá) |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động. |
≥80% |
03 năm liên tục |
Sở Nông nghiệp & PTNT (Chi cục thủy lợi) |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ. |
Đạt |
03 năm liên tục |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn theo quy định của Bộ Công thương. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Sở Công Thương |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
≥95% |
≥98% |
|||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. |
≥70% |
100% |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã. |
Đạt |
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao, trong đó được đầu tư trang thiết bị và dành tối thiểu 35% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em. |
Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định. |
Đạt |
03 năm liên tục |
|||
6.3. Tỷ lệ xóm có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. |
100% |
- Nhà Văn hóa - Khu Thể thao, trong đó được đầu tư trang thiết bị và dành tối thiểu 40% thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em. |
|||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa. |
Đạt |
- Có ≥ 02 Siêu thị mini; - Có ≥ 05 Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp. |
Sở Công Thương |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính. |
Đạt |
- Tuyên truyền các nội dung về: văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, đảm bảo được nhiều người dân tham gia; - Bảo tồn phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống của địa phương; - Xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện. |
Sở Thông tin & Truyền thông |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet. |
Đạt |
||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các xóm. |
Đạt |
||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành. |
Đạt |
||||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát. |
Không |
03 năm liên tục |
Sở Xây dựng |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định. |
≥75% |
≥90% |
|||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người). |
Năm 2017> 25tr.đ/năm; Năm 2018 ≥28 tr.đ/năm, Năm 2019 ≥32 tr.đ/năm; Năm 2020 ≥ 36 tr.đ/năm |
Năm 2018 ≥ 33 tr.đ/năm; Năm 2019 ≥ 38 tr.đ/năm; Năm 2020 ≥ 43 tr.đ/năm. |
Cục Thống kê tỉnh |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020. |
≤ 12% |
≤6% |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
12 |
Lao động có việc làm |
Tỳ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. |
≥90% |
≥95% |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012. |
Đạt |
- Đạt 03 năm liên tục[6] hoạt động có hiệu quả tăng lên. - Vận động được nhiều thành viên tham gia vào HTX. |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kinh tế hợp tác & PTNT) |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. |
Đạt |
- Thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch của địa phương. |
|||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. |
Đạt |
- Đạt chuẩn xoá mù chữ mức độ 2; - Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học Cơ sở mức độ 3. |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp). |
≥70% |
≥80% |
|||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. |
≥25% |
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt tự ≥ 50%; - 90% số lao động trong độ tuổi thường trú có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức [5]. |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
≥85% |
≥90% |
Sở Y tế |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế. |
Đạt |
- Chất lượng chăm sóc sức khoẻ ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được đảm bảo; - Kiểm soát các bệnh truyền nhiễm, không để xảy ra dịch; - Không có ngộ độc thực phẩm đông người. |
|||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). |
≤26,7% |
≤21,8% |
|||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
Đạt |
≥75% số thôn đạt thôn văn hóa 03 năm liên tục trở lên. |
Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định. |
≥90% (≥50% nước sạch) |
≥90% nước hợp vệ sinh có hệ thống cấp bền vững (≥60% nước sạch) |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường. |
100% |
03 năm liên tục |
Sở Tài nguyên & MT |
||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn. |
Đạt |
- 03 năm liên tục - Giữ gìn bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương. |
Sở Tài nguyên & MT |
||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Sở Xây dựng |
||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. |
Đạt |
- Có mô hình phân loại rác tại nguồn; - 60% số hộ, cơ sở trên địa bàn được thu gom và xử lý theo quy định; |
Sở Tài nguyên & MT |
||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3]. |
≥70% |
≥80% |
Sở Y tế |
||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥60% |
≥70% |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
03 năm liên tục |
Sở Y tế |
||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Sở Nội vụ |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
03 năm liên tục |
|||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh". |
Đạt |
03 năm liên tục |
|||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên. |
100% |
03 năm liên tục |
|||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. |
Đạt |
- 03 năm liên tục; - Các thôn bản xây dựng và thực hiện có hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng. |
Sở Tư pháp |
||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Sở Lao động, Thương binh & Xã hội |
||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng. |
Đạt |
03 năm liên tục |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước. |
Đạt |
- 03 năm liên tục; - Có mô hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả. |
Công an tỉnh |
Ghi chú:
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
[4] Xã nông thôn mới: Đạt chuẩn theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020.
[5] Khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế chính sách của nhà nước và được cung cấp thông tin để PTSX, kinh doanh hoặc chuyển đổi các hình thức làm ăn phù hợp.
[6] 03 năm liên tục: Được đơn vị phụ trách hướng dẫn trực tiếp, đánh giá công nhận.