Quyết định 94/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 94/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 14/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 14 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 228/TTr-SYT ngày 27/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 05/TTr-TTPVHCC ngày 10/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 23 TTHC |
||
1 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A |
Y tế dự phòng |
- Uỷ ban nhân dân tỉnh; - Sở Y tế |
2 |
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
3 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh. |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
4 |
Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
5 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại của khẩu, cơ sở y tế) |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
6 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
7 |
Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. |
Y tế dự phòng |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y Tế. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
8 |
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh. |
Trang thiết bị và Công trình Y tế |
- Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Y tế |
9 |
Xét thăng hạng bác sỹ chính |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
10 |
Xét thăng hạng Bác sĩ y học dự phòng chính |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
11 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
12 |
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
13 |
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
14 |
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
15 |
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
16 |
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
17 |
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
18 |
Xét thăng hạng Dược sĩ |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
19 |
Xét thăng hạng Dược sĩ chính |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
20 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
21 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
22 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
23 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ: 01 TTHC |
||
24 |
Thành lập Ban chỉ đạo chống dịch cấp huyện |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
III |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, PHƯỜNG: 02 TTHC |
||
25 |
Thành lập Ban chỉ đạo chống dịch cấp xã |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân cấp xã |
26 |
Áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà |
Y tế dự phòng |
Ban chỉ đạo chống dịch cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG: 07 TTHC
1. Thủ tục: Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 14 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 228/TTr-SYT ngày 27/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 05/TTr-TTPVHCC ngày 10/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 23 TTHC |
||
1 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A |
Y tế dự phòng |
- Uỷ ban nhân dân tỉnh; - Sở Y tế |
2 |
Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
3 |
Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh. |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
4 |
Công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
5 |
Áp dụng biện pháp cách ly Y tế tại cơ sở, địa điểm khác (ngoại trừ tại nhà, tại của khẩu, cơ sở y tế) |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
6 |
Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
7 |
Điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị thay thế trên địa bàn quản lý từ nguồn thuốc thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế. |
Y tế dự phòng |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y Tế. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
8 |
Phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh. |
Trang thiết bị và Công trình Y tế |
- Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Y tế |
9 |
Xét thăng hạng bác sỹ chính |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
10 |
Xét thăng hạng Bác sĩ y học dự phòng chính |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
11 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
12 |
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
13 |
Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
14 |
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
15 |
Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
16 |
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
17 |
Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
18 |
Xét thăng hạng Dược sĩ |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
19 |
Xét thăng hạng Dược sĩ chính |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
20 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
21 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
22 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
23 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II |
Tổ chức cán bộ |
- Cơ quan thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế. - Cơ quan giải quyết: Sở Y tế |
II |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ: 01 TTHC |
||
24 |
Thành lập Ban chỉ đạo chống dịch cấp huyện |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
III |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, PHƯỜNG: 02 TTHC |
||
25 |
Thành lập Ban chỉ đạo chống dịch cấp xã |
Y tế dự phòng |
Uỷ ban nhân dân cấp xã |
26 |
Áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà |
Y tế dự phòng |
Ban chỉ đạo chống dịch cấp xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG: 07 TTHC
1. Thủ tục: Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ngay sau khi nhận được thông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tế chỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minh dịch).
Bước 2. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xác minh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế đồng thời báo cáo Bộ Y tế.
Bước 3. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.
Bước 5. Bộ trưởng Bộ Y tế:
+ Công bố dịch trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Thông báo trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của cơ quan xác minh dịch đối với trường hợp người nhập cảnh Việt Nam được xác định mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;
+ Đề nghị Thủ tướng Chính phủ công bố dịch đối với trường hợp dịch lây lan nhanh từ tỉnh này sang tỉnh khác, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người.
1.2. Cách thức thực hiện: Trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh và trên hệ thống báo cáo của Bộ Y tế.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo của Sở Y tế về tình hình có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 60 giờ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định công bố dịch
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất một người bệnh được chẩn đoán xác định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Quyết định 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
2. Thủ tục: Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ngay sau khi nhận được thông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tại nơi người mắc bệnh truyền nhiễm cư trú trong thời gian ủ bệnh có trách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch.
Bước 2. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B và nhóm C theo thẩm quyền.
Trường hợp có từ hai huyện trở lên đã công bố cùng một dịch bệnh truyền nhiễm thuộc danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ trong khoảng thời gian ủ bệnh trung bình của bệnh đó, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm công bố dịch theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
2.2. Cách thức thực hiện: Trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo của Sở Y tế về tình hình có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, C.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 48 giờ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công bố dịch
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Quyết định 26/2023/QĐ- TTg ngày 19/10/2023 Sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg.
3. Thủ tục: Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố hết dịch truyền nhiễm nhóm A trên địa bàn tỉnh
3.1 Trình tự thực hiện: Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ- TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm, Quyết định số 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối với bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo của Sở Y tế về việc không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: không quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố hết dịch
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Quyết định 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-TTg quy định về điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
4. Thủ tục: Công bố hết dịch truyền nhiễm thuộc nhóm B, C trên địa bàn tỉnh.
4.1 Trình tự thực hiện: Sau khoảng thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm, Quyết định số 26/2023/QĐ-TTg ngày 19/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Phụ lục quy định thời gian ủ bệnh trung bình và thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm làm căn cứ để công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2016 quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm; đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định, Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo của Sở Y tế về việc không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm nhóm B, C mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: không quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công bố hết dịch.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứng điều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời gian nhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành; Quyết định số 07/2020/QĐ-TTg ngày 26/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định về điều kiện công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
5.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp số lượng người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam thuộc quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 101/2010/NĐ-CP của Chính phủ vượt quá khả năng tiếp nhận cách ly y tế của cửa khẩu:
+ Trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu tổ chức kiểm dịch y tế biên giới, người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu gửi văn bản về Sở Y tế nơi có cửa khẩu đề nghị hướng dẫn thực hiện việc cách ly y tế;
+ Trong thời gian 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ quan phụ trách cửa khẩu, Sở Y tế tỉnh phải có hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện cách ly y tế.
- Trường hợp số lượng người mắc bệnh truyền nhiễm vượt quá khả năng tiếp nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại vùng có dịch, trong thời gian 06 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Trưởng Ban chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 48 và việc huy động, trưng dụng các nguồn lực cho hoạt động chống dịch theo quy định tại Điều 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hướng dẫn thực hiện việc cách ly y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 18 giờ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm dịch y tế biên giới; cơ quan phụ trách cửa khẩu
5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế, Ban chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch
5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ về hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch.
6. Thủ tục: Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong vòng 12 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Giám đốc Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
Bước 2. Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề xuất của Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy ra dịch có trách nhiệm xem xét, quyết định việc thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh theo thẩm quyền và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
6.4. Thời hạn giải quyết: 24 giờ
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch cấp tỉnh.
6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ vào bản duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị phân phối có trách nhiệm:
- Thống nhất với cơ sở điều trị Methadone về số lượng và thời gian giao thuốc cụ thể. Việc giao thuốc phải thực hiện trước ngày 30 của tháng lập dự trù;
- Báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone về số lượng và thời gian giao thuốc cụ thể;
Bước 2: Căn cứ vào bản duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc Methadone đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Trung tâm Kiểm soát bệnh tật căn cứ vào bản duyệt dự trù ban hành quyết định điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Bưu chính công ích, Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Quyết định của Trung tâm kiểm soát bệnh tật về điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh.
7.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Trung tâm kiểm soát bệnh tật trực thuộc Sở Y tế.
7.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Y tế
7.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Trung tâm kiểm soát bệnh tật về điều phối thuốc Methadone cho các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư 26/2023/TT-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý thuốc Methadone.
II. LĨNH VỰC TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ: 01 TTHC
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt định mức.
Bước 2: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TT-BYT có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng, trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị tế chuyên dùng của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp Y tế theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Danh mục trang thiết bị Y tế chuyên dùng hiện có kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát triển của đơn vị (nếu có);
- Bảng kê khai nhân lực và cơ sở vật chất của đơn vị. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đính kèm thêm văn bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
- Bản thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng loại trang thiết bị tế bổ sung thêm trong 03 năm tiếp theo;
- Các tài liệu quy định tại điểm b, d và đ Khoản này phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
8.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Các đơn vị sự nghiệp Y tế trực thuộc Sở Y tế địa phương
8.6. Cơ quan giải quyết TTHC: người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư 08/2019/TT-BYT.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
8.8. Phí, lệ phí: Không quy định
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 08/2019/TT-BYT.
8.10. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 08/2019/TT- BYT ngày 31/5/2019 của Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế ; Quyết định số 2316/QĐ-BYT ngày 04/6/2020 của Bộ Y tế về việc phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
III. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ: 15 TTHC
9. Thủ tục: Xét thăng hạng bác sỹ chính
9.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ lên Bác sĩ chính gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ lên Bác sĩ chính về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ lên Bác sĩ chính gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ lên Bác sĩ chính gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ lên Bác sĩ chính nộp hồ sơ về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ lên Bác sĩ chính.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ lên Bác sĩ chính.
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
10. Thủ tục: Xét thăng hạng Bác sĩ y học dự phòng chính
10.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng lên Bác sĩ y học dự phòng chính gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng lên Bác sĩ y học dự phòng chính về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng lên Bác sĩ y học dự phòng chính gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng lên Bác sĩ y học dự phòng chính gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Bác sĩ y học dự phòng lên Bác sĩ y học dự phòng chính nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ y học dự phòng lên Bác sĩ y học dự phòng chính.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bác sĩ y học dự phòng lên Bác sĩ y học dự phòng chính.
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
10.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
11. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính
11.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng lên Y tế công cộng chính gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng lên Y tế công cộng chính về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng lên Y tế công cộng chính gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng lên Y tế công cộng chính gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng lên Y tế công cộng chính nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Y tế công cộng lên Y tế công cộng chính
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Y tế công cộng lên Y tế công cộng chính
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
12. Thủ tục: Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III
12.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III.
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng IV lên Điều dưỡng hạng III.
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
12.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
12.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
13. Thủ tục: Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II
13.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Điều dưỡng hạng III lên Điều dưỡng hạng II
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
13.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
13.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
14. Thủ tục: Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III
14.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng IV lên Hộ sinh hạng III
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
14.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
14.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
15. Thủ tục: Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II
15.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Hộ sinh hạng III lên Hộ sinh hạng II
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
15.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
15.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
15.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
16. Thủ tục: Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng III
16.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng IV lên Kỹ thuật y hạng III
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
16.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
16.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
16.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
17. Thủ tục: Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II
17.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật y hạng III lên Kỹ thuật y hạng II
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
17.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
17.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
17.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
18. Thủ tục: Xét thăng hạng Dược sĩ
18.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV lên Dược sĩ gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV lên Dược sĩ về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV lên Dược sĩ gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV lên Dược sĩ gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược hạng IV lên Dược sĩ nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược hạng IV lên Dược sĩ
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược hạng IV lên Dược sĩ
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
18.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
18.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
18.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
18.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
18.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dược;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
19. Thủ tục: Xét thăng hạng Dược sĩ chính
19.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ lên Dược sĩ chính gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ lên Dược sĩ chính về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ lên Dược sĩ chính gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ lên Dược sĩ chính gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dược sĩ lên Dược sĩ chính nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ lên Dược sĩ chính
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dược sĩ lên Dược sĩ chính
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
19.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
19.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
19.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
19.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dược;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
20. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III
20.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng IV lên Dinh dưỡng hạng III
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
20.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
20.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
20.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
20.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
21. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II
21.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dinh dưỡng hạng III lên Dinh dưỡng hạng II
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
21.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
21.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
21.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
21.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
22. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III
22.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV lên Dân số viên hạng III gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV lên Dân số viên hạng III về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV lên Dân số viên hạng III gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV lên Dân số viên hạng III gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV lên Dân số viên hạng III nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số viên hạng IV lên Dân số viên hạng III
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số viên hạng IV lên Dân số viên hạng III
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
22.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
22.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
22.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
22.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
23. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II
23.1. Trình tự thực hiện
- Sở Y tế ban hành văn bản triển khai xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III lên Dân số viên hạng II gửi các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III lên Dân số viên hạng II về Sở Y tế.
- Sở Y tế căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III lên Dân số viên hạng II gửi Sở Nội vụ có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu thăng hạng.
- Sau khi có Văn bản của Sở Nội vụ, Sở Y tế triển khai thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III lên Dân số viên hạng II gồm các bước sau:
+ Ban hành Thông báo gửi các đơn vị tổng hợp hồ sơ viên chức đủ điều kiện tham gia dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III lên Dân số viên hạng II nộp hồ sơ tham gia dự xét về Sở Y tế.
+ Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Ban hành Quy chế tổ chức xét thăng hạng, Quyết định thành lập Ban thẩm định hồ sơ, Tổ thư ký giúp việc.
+ Hội đồng xét thăng hạng tổ chức xét thăng hạng đối với viên chức.
+ Thông báo kết quả xét thăng hạng viên chức.
23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ gồm có:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số viên hạng III lên Dân số viên hạng II
+ Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Dân số viên hạng III lên Dân số viên hạng II
+ Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
+ Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
+ Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
23.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ngành, địa phương có chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế.
23.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
23.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển.
23.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 11/2024/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Bộ Y tế quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y, dược, dân số;
- Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số;
- Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
24. Tên thủ tục: Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch huyện.
24.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Bước 2: Các Tiểu ban chống dịch được quy định cụ thể như sau:
- Cấp quốc gia và cấp tỉnh gồm các tiểu ban: Giám sát, Điều trị, Tuyên truyền và Hậu cần. Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định cụ thể thành phần, nhiệm vụ và hoạt động của các Tiểu ban chống dịch;
- Cấp huyện và cấp xã: Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định thành lập hoặc không thành lập các Tiểu ban chống dịch và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ chống dịch.
Bước 3: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo đặt tại cơ quan y tế cùng cấp và do người đứng đầu cơ quan y tế đó phụ trách
24.2 Cách thức thực hiện
- Ban Chỉ đạo chống dịch làm việc theo chế độ tập thể.
- Các thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
- Thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp chịu trách nhiệm sử dụng bộ máy tổ chức của đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch và sử dụng con dấu do đơn vị mình quản lý.
- Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
24.3 Thành phần và số lượng hồ sơ: Không quy định
24.4 Thời hạn giải quyết
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp phải được thành lập.
24.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo và triển khai các hoạt động phòng chống dịch theo quy định tại Điều 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 và 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp có nhiệm vụ:
+ Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chống dịch và chịu trách nhiệm trước chính quyền cùng cấp về toàn bộ các hoạt động chống dịch;
+ Phê duyệt, tổ chức và thực hiện kế hoạch chống dịch, đề xuất việc áp dụng các biện pháp chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
+ Phân công và giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ của các Phó Trưởng Ban và các thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch;
+ Thành lập các đội chống dịch cơ động theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Các Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch có nhiệm vụ: giúp việc cho Trưởng Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về các lĩnh vực và công việc được phân công.
24.6 Cơ quan giải quyết thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm y tế, Trạm y tế.
24.7 Kết quả thực hiện TTHC
- Ban Chỉ đạo chống dịch cấp huyện.
24.8. Phí, lệ phí: Không
24.9 Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định
24.10 Yêu cầu, điều kiện
- Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo là cơ quan tham mưu, giúp việc trực tiếp cho Ban Chỉ đạo chống dịch và Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch.
- Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm:
+ Là đầu mối tổng hợp kế hoạch, báo cáo về phòng chống dịch;
+ Giám sát thực hiện các nhiệm vụ phòng chống dịch theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo và Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch;
+ Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo điều phối hoạt động của các tiểu ban thuộc Ban Chỉ đạo và của Đội chống dịch cơ động.
- Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch, sử dụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo chống dịch.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp
25. Tên thủ tục: Thành lập Ban Chỉ đạo chống dịch xã.
25.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Bước 2: Các Tiểu ban chống dịch được quy định cụ thể như sau:
- Cấp quốc gia và cấp tỉnh gồm các tiểu ban: Giám sát, Điều trị, Tuyên truyền và Hậu cần. Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định cụ thể thành phần, nhiệm vụ và hoạt động của các Tiểu ban chống dịch;
- Cấp huyện và cấp xã: Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định thành lập hoặc không thành lập các Tiểu ban chống dịch và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ chống dịch.
Bước 3: Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo đặt tại cơ quan y tế cùng cấp và do người đứng đầu cơ quan y tế đó phụ trách
25.2 Cách thức thực hiện
- Ban Chỉ đạo chống dịch làm việc theo chế độ tập thể.
- Các thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
- Thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp chịu trách nhiệm sử dụng bộ máy tổ chức của đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch và sử dụng con dấu do đơn vị mình quản lý.
- Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
25.3 Thành phần và số lượng hồ sơ: Không quy định
25.4 Thời hạn giải quyết
Trong vòng 24 giờ, kể từ khi có công bố dịch của người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp phải được thành lập.
25.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo và triển khai các hoạt động phòng chống dịch theo quy định tại Điều 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 và 55 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp có nhiệm vụ:
+ Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chống dịch và chịu trách nhiệm trước chính quyền cùng cấp về toàn bộ các hoạt động chống dịch;
+ Phê duyệt, tổ chức và thực hiện kế hoạch chống dịch, đề xuất việc áp dụng các biện pháp chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
+ Phân công và giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ của các Phó Trưởng Ban và các thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch;
+ Thành lập các đội chống dịch cơ động theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
- Các Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo chống dịch có nhiệm vụ: giúp việc cho Trưởng Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về các lĩnh vực và công việc được phân công.
25.6 Cơ quan giải quyết thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm y tế, Trạm y tế.
25.7 Kết quả thực hiện TTHC
- Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
25.8. Phí, lệ phí: Không
25.9 Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định
25.10 Yêu cầu, điều kiện
- Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo là cơ quan tham mưu, giúp việc trực tiếp cho Ban Chỉ đạo chống dịch và Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch.
- Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm:
+ Là đầu mối tổng hợp kế hoạch, báo cáo về phòng chống dịch;
+ Giám sát thực hiện các nhiệm vụ phòng chống dịch theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo và Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch;
+ Tham mưu cho Trưởng Ban Chỉ đạo điều phối hoạt động của các tiểu ban thuộc Ban Chỉ đạo và của Đội chống dịch cơ động.
- Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch, sử dụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo chống dịch.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm; Quyết định số 56/2010/QĐ-TTg ngày 16/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định thẩm quyền thành lập, tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo chống dịch các cấp.
26. Tên thủ tục: áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà
26.1. Trình tự thực hiện: Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm đang lưu trú tại vùng có bệnh dịch, trừ đối tượng là người mắc dịch bệnh thuộc nhóm A và một số bệnh dịch thuộc nhóm B theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là một số bệnh thuộc nhóm B); Người xuất phát hoặc đi qua vùng có bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B; Người tiếp xúc với người mắc bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B.
- Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà hoặc tại cơ sở y tế đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 của Chính phủ.
- Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi phát hiện người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 của Chính phủ, Trạm trưởng Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) lập danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tại nhà và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, phê duyệt.
- Trong thời gian 01 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị của Trạm trưởng Trạm y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã phải quyết định việc phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế. Trường hợp từ chối phê duyệt phải nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 03 giờ, kể từ khi danh sách các trường hợp phải áp dụng biện pháp cách ly y tế được phê duyệt, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo việc áp dụng biện pháp cách ly cho người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế và thân nhân của họ, đồng thời thông báo cho Công an xã và tổ trưởng tổ dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc để phối hợp giám sát việc thực hiện biện pháp cách ly y tế;
+ Tổ chức thực hiện các biện pháp giám sát, theo dõi sức khỏe của người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế;
+ Báo cáo và đề xuất với Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã về các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa nguy cơ lây nhiễm từ người bị cách ly y tế ra cộng đồng.
4. Trường hợp người đang bị áp dụng biện pháp cách ly y tế có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã để xem xét, quyết định việc áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Sau khi tiếp nhận đối tượng, người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng có trách nhiệm:
+ Tổ chức thực hiện việc cách ly và chăm sóc, điều trị cho người bệnh;
+ Thông báo với Trạm trưởng Trạm Y tế xã về tình trạng bệnh của người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế.
- Sau khi nhận được thông báo của người đứng đầu khoa, phòng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi tiếp nhận đối tượng, Trạm trưởng Trạm Y tế xã có trách nhiệm:
+ Thông báo hủy bỏ việc áp dụng biện pháp cách ly y tế trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Lập danh sách những người tiếp xúc với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế và thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch trong trường hợp nhận được thông báo xác định người đó mắc bệnh truyền nhiễm.
26.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định
26.4. Thời hạn giải quyết: 3 giờ
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trạm trưởng Trạm Y tế xã, Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã.
26.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trưởng Ban Chỉ đạo chống dịch cấp xã
26.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định việc áp dụng các biện pháp chống dịch
26.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định 101/2010/NĐ-CP 30/09/2010 hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp, cưỡng chế cách ly Y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch