Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 920/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Trần Quốc Nam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 8 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1701/TTr-SNV ngày 20/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (mã số TTHC: 1.014149)
- Thời gian giải quyết TTHC: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, Sở Nội vụ, UBND tỉnh: 25 ngày làm việc
- Một quy trình giải quyết (Mã số quy trình: 1.014149)
Cơ quan, đơn vị |
Bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả công việc |
Ghi chú |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã (nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống) |
Bước 1 - Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được phân công |
0,25 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số VPCP ngày 23/11/2018). Chuyển bước 2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/ tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số ngày 23/11/2018) - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). |
|
UBND cấp xã |
Bước 2 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ |
|
9,5 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 2.1 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn UBND cấp xã |
0,5 ngày |
|
|
Bước 2.2 - Thẩm định hồ sơ |
Công chức UBND cấp xã |
6,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức tham mưu Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ) và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm yết công khai (Công chức dừng tính bước này) |
|
Bước 2.3. - Xem xét, trình lãnh đạo UBND cấp xã |
Lãnh đạo phòng chuyên môn UBND cấp xã |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 2.4 - Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 2.5 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 3 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
8,75 ngày |
|
|
Bước 3.1 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,25 ngày |
|
|
|
Bước 3.2 - Xử lý, thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
06 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.4 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo Sở |
0,1 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.5 - Phát hành, Chuyển hồ sơ liên thông |
Văn thư |
0,5 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
UBND tỉnh |
Bước 4 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
06 ngày |
|
|
Bước 4.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Tờ trình Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. |
|
|
Bước 4.2 -Thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
03 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Phòng chuyên môn UBND tỉnh |
01 ngày |
- Công chức dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước; Trình Lãnh đạo phòng chuyên môn; Trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.4 - Xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
01 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.6 - Phát hành/Chuyển trả kết quả liên thông |
Văn thư/BỘ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND tỉnh |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
|
Bước 5 - Trả kết quả |
|
0,5 ngày |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 5.1 - Trả kết quả liên thông |
Công chức được phân công |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
Bước 5.2 - Tổng hợp kết quả |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Bước 5.3 - Trả kết quả |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
0 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã theo quy định. Thành phần hồ sơ lưu gồm:
- Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" theo Mẫu số 01/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng xét tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
2. Thủ tục xét truy tặng danh hiện vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (mã số TTHC: 1.014150).
- Thời gian giải quyết TTHC: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, Sở Nội vụ, UBND tỉnh: 25 ngày làm việc
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 920/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 8 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1701/TTr-SNV ngày 20/8/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (mã số TTHC: 1.014149)
- Thời gian giải quyết TTHC: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, Sở Nội vụ, UBND tỉnh: 25 ngày làm việc
- Một quy trình giải quyết (Mã số quy trình: 1.014149)
Cơ quan, đơn vị |
Bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả công việc |
Ghi chú |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã (nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống) |
Bước 1 - Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được phân công |
0,25 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số VPCP ngày 23/11/2018). Chuyển bước 2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/ tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số ngày 23/11/2018) - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). |
|
UBND cấp xã |
Bước 2 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ |
|
9,5 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 2.1 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn UBND cấp xã |
0,5 ngày |
|
|
Bước 2.2 - Thẩm định hồ sơ |
Công chức UBND cấp xã |
6,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức tham mưu Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ) và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm yết công khai (Công chức dừng tính bước này) |
|
Bước 2.3. - Xem xét, trình lãnh đạo UBND cấp xã |
Lãnh đạo phòng chuyên môn UBND cấp xã |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 2.4 - Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 2.5 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 3 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
8,75 ngày |
|
|
Bước 3.1 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,25 ngày |
|
|
|
Bước 3.2 - Xử lý, thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
06 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.4 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo Sở |
0,1 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.5 - Phát hành, Chuyển hồ sơ liên thông |
Văn thư |
0,5 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
UBND tỉnh |
Bước 4 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
06 ngày |
|
|
Bước 4.1 - Tiếp nhận hồ sơ liên thông |
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Tờ trình Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. |
|
|
Bước 4.2 -Thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
03 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Phòng chuyên môn UBND tỉnh |
01 ngày |
- Công chức dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước; Trình Lãnh đạo phòng chuyên môn; Trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.4 - Xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
01 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.6 - Phát hành/Chuyển trả kết quả liên thông |
Văn thư/BỘ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND tỉnh |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
|
Bước 5 - Trả kết quả |
|
0,5 ngày |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 5.1 - Trả kết quả liên thông |
Công chức được phân công |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
Bước 5.2 - Tổng hợp kết quả |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Bước 5.3 - Trả kết quả |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
0 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã theo quy định. Thành phần hồ sơ lưu gồm:
- Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng" theo Mẫu số 01/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng xét tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
2. Thủ tục xét truy tặng danh hiện vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (mã số TTHC: 1.014150).
- Thời gian giải quyết TTHC: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, thời gian giải quyết TTHC của UBND cấp xã, Sở Nội vụ, UBND tỉnh: 25 ngày làm việc
- Một quy trình giải quyết (Mã số quy trình: 1.014150)
Cơ quan, đơn vị |
Bước thực hiện |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian |
Biểu mẫu/kết quả công việc |
Ghi chú |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã (nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống) |
Bước 1 - Tiếp nhận hồ sơ |
Công chức được phân công |
0,25 ngày |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018). Chuyển bước 2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/ tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018) - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì in Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). |
|
UBND cấp xã |
Bước 2 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ |
|
9,5 ngày |
|
|
UBND cấp xã |
Bước 2.1 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn UBND cấp xã |
0,5 ngày |
|
|
Bước 2.2 - Thẩm định hồ sơ |
Công chức UBND cấp xã |
6,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức tham mưu Niêm yết cộng khai danh sách (thông tin về bà mẹ) và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy y kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả niêm yết công khai (Công chức dừng tính bước này) |
|
Bước 2.3. - Xem xét, trình lãnh đạo UBND cấp xã |
Lãnh đạo phòng chuyên môn UBND cấp xã |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 2.4 - Xem xét, ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 2.5 - Phát hành văn bản/chuyển liên thông |
Văn thư |
0,5 ngày |
- Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' và 01 bộ hồ sơ của từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đủ tiêu chuẩn) - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 3 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
8,75 ngày |
|
|
Bước 3.1 - Phân công xử lý |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
0,25 ngày |
|
|
|
Bước 3.2 - Xử lý, thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
06 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Sở ký duyệt |
Lãnh đạo phòng chuyên môn được phân công chủ trì |
01 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Dự thảo Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.4 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo Sở |
0,1 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
Bước 3.5 - Phát hành, Chuyển hồ sơ liên thông |
Văn thư |
0,5 ngày |
- Tờ trình của Sở Nội vụ trình UBND tỉnh dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng'. - Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ (nêu lý do cụ thể) |
|
|
UBND tỉnh |
Bước 4 - Tiếp nhận, xử lý hồ sơ liên thông |
|
06 ngày |
|
|
Bước 4.1 - Tiếp nhận hồ sơ liền thông |
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh |
0,25 ngày |
Tờ trình Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Dự thảo Tờ trình trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. |
|
|
Bước 4.2 -Thẩm định hồ sơ |
Công chức được phân công xử lý |
03 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước. - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.3 - Xem xét, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
Phòng chuyên môn UBND tỉnh |
01 ngày |
- Công chức dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước; Trình Lãnh đạo phòng chuyên môn; Trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.4 - Xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh |
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh |
0,5 ngày |
- Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc dự thảo văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.5 - Xem xét, ký duyệt |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
01 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
Bước 4.6 - Phát hành/Chuyển trả kết quả liên thông |
Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND tỉnh |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
|
|
Bước 5 - Trả kết quả |
|
0,5 ngày |
|
|
Sở Nội vụ |
Bước 5.1 - Trả kết quả liên thông |
Công chức được phân công |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
Bước 5.2 - Tổng hợp kết quả |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
0,25 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Bước 5.3 - Trả kết quả |
Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã |
0 ngày |
- Tờ trình của UBND tỉnh về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước 'Bà mẹ Việt Nam anh hùng' trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch Nước xem xét, quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước - Hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ (có nêu rõ lý do). |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã theo quy định. Thành phần hồ sơ lưu gồm:
- Bản khai đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 02/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy theo đối tượng truy tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).