Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, Giảm nghèo, Nông thôn mới, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 909/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Trịnh Trường Huy |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 909/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 967/QĐ-BNNMT ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2299/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2306/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2307/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ lĩnh vực nông thôn mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 2605/TTr-SNNMT ngày 26 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục 19 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; công bố 03 thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung và phê duyệt 14 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, giảm nghèo, nông thôn mới, quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã tỉnh Cao Bằng(chi tiết tại Phụ lục I,II, III kèm theo).
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính không nêu trong Quyết định này được thực hiện theo các Quyết định số 2299/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Quyết định số 2306/QĐ- BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Quyết định số 2307/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Quyết định số 2309/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xác lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính áp dụng trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế các Quyết định:
1. Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng;
2. Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Cao Bằng;
3. Quyết định số 838/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2025 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cao Bằng.
4. Các lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản, lĩnh vực giảm nghèo được công bố tại Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2025 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO, LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cao Bằng)
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 909/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 967/QĐ-BNNMT ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2299/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2306/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2307/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ lĩnh vực nông thôn mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 2605/TTr-SNNMT ngày 26 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục 19 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; công bố 03 thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, bổ sung và phê duyệt 14 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, giảm nghèo, nông thôn mới, quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã tỉnh Cao Bằng(chi tiết tại Phụ lục I,II, III kèm theo).
Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính không nêu trong Quyết định này được thực hiện theo các Quyết định số 2299/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Quyết định số 2306/QĐ- BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Quyết định số 2307/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực nông thôn mới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; Quyết định số 2309/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xác lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính áp dụng trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế các Quyết định:
1. Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2024 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn; lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng;
2. Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2025 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Cao Bằng;
3. Quyết định số 838/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2025 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Cao Bằng.
4. Các lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản, lĩnh vực giảm nghèo được công bố tại Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2025 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO, LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cao Bằng)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Phí lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (12 TTHC) |
||||||
I. |
LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (04 TTHC) |
||||||
1 |
Công nhận làng nghề truyền thống (1.003727) |
24 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn. - Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống còn 24 ngày làm việc |
2 |
Công nhận nghề truyền thống (1.003712) |
24 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn. - Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống còn 24 ngày làm việc |
3 |
Công nhận làng nghề (1.003695) |
24 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn. - Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 30 ngày xuống còn 24 ngày làm việc |
4 |
Hỗ trợ dự án liên kết cấp tỉnh (1.003397) |
20 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày ngày 05 tháng 7 năm 2018của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. - Khoản 6 Điều 39 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 25 ngày xuống còn 20 ngày làm việc |
II. |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN (08 TTHC) |
||||||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (2.001827) |
11 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do cơ quan kiểm tra địa phương thực hiện: 700.000 đồng/cơ sở |
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội. - Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Điều 3 Thông tư số 17/2025/TT- BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính. |
Thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 11 ngày làm việc |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (2.001730) |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký cấp CFS đúng quy định |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần |
- Phí thẩm định và chứng nhận mậu dịch tự do (FSC), giấy chứng nhận sản phẩm thuốc (CPP), các giấy chứng nhận thuốc thú y để xuất khẩu:180.000 đồng/ 01 loại thuốc. - Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn chăn nuôi lưu hành tự do tại Việt Nam: 350.000 đồng/01 sản phẩm/lần. |
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường (mục 1 Phụ lục VI). - Điều 4 Thông tư số 17/2025/TT- BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y. - Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi. |
|
3 |
Sửa đổi, bổ sung/ cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (2.001726) |
03 ngày làm việc |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần |
Không |
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. - Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường (mục 2 Phụ lục VI). - Điều 5 Thông tư số 17/2025/TT- BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. |
|
4 |
Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (1.003111) |
35 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không bao gồm thời gian đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở kiểm nghiệm, thời gian khắc phục của cơ sở kiểm nghiệm). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần |
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Đánh giá lần đầu 32.000.000 đồng/lần/phòng kiểm nghiệm. |
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước; - Điều 6 Thông tư số 17/2025/TT-BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; - Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp. |
|
5 |
Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm đã được công nhận theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 (1.003082) |
30 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không bao gồm thời gian đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở kiểm nghiệm, thời gian khắc phục của cơ sở kiểm nghiệm) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần |
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Đánh giá lần đầu 32.000.000 đồng/lần/phòng kiểm nghiệm. |
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước; - Điều 7 Thông tư số 17/2025/TT- BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; - Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp. |
|
6 |
Gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (1.003058) |
35 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không bao gồm thời gian đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở kiểm nghiệm, thời gian khắc phục của cơ sở kiểm nghiệm) |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần |
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Đánh giá gia hạn 22.500.000 đồng/lần/phòng kiểm nghiệm. |
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước; - Điều 8 Thông tư số 17/2025/TT- BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; - Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp. |
|
7 |
Thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước (2.001254) |
35 ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (không bao gồm thời gian đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở kiểm nghiệm, thời gian khắc phục của cơ sở kiểm nghiệm). |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần |
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Đánh giá thay đổi, bổ sung 22.500.000 đồng/lần/phòng kiểm nghiệm. |
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước; - Điều 9 Thông tư số 17/2025/TT- BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; - Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp. |
|
8 |
Miễn kiểm tra giám sát cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm (1.002996) |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần |
Không |
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT- BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước; - Điều 10 Thông tư số 17/2025/TT- BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. |
|
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (07 TTHC) |
||||||
I. |
LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (01 TTHC) |
||||||
1 |
Hỗ trợ dự án liên kết cấp xã (1.003434) |
14 ngày làm việc |
Trung tâm phục vụ hành chính công xã |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. - Điều 40 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. |
Thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 18 ngày xuống còn 14 ngày làm việc |
II. |
LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO (05 TTHC) |
||||||
1 |
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm (1.011606) |
75 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). Rà soát Định kỳ từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm. |
Trung tâm phục vụ hành chính công xã, phường |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. - Thông tư số 13/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn và lĩnh vực giảm nghèo |
|
2 |
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm (1.011607) |
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ); 25 ngày làm việc trong trường hợp có khiếu nại |
Trung tâm phục vụ hành chính công xã, phường |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. |
|
3 |
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm (1.011608) |
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ); 25 ngày làm việc trong trường hợp có khiếu nại |
Trung tâm phục vụ hành chính công xã, phường |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. |
|
4 |
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình (1.011609) |
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ); 18 ngày làm việc trong trường hợp có khiếu nại |
Trung tâm phục vụ hành chính công xã, phường |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. |
|
5 |
Công nhận người lao động có thu nhập thấp (3.000412) |
15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ); 18 ngày làm việc trong trường hợp có khiếu nại) |
Trung tâm phục vụ hành chính công xã, phường |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Không |
- Nghị định số 30/2025/NĐ-CP ngày 24/02/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021- 2025. - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025. - Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. - Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo./. |
|
III. |
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN (01 TTHC) |
||||||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (2.001827) |
11 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công xã, phường |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả: - Trực tiếp. - Qua dịch vụ bưu chính công ích. - Qua dịch vụ công trực tuyến một phần. |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do cơ quan kiểm tra địa phương thực hiện: 700.000 đồng/cơ sở |
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội. - Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Điều 3 Thông tư số 17/2025/TT- BNNMT ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản. - Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính. |
Thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 11 ngày làm việc |
Tổng số danh mục TTHC công bố: Trong đó: Sửa đổi, bổ sung: Công bố mới: Qua dịch vụ công trực tuyến một phần: Qua Dịch vụ bưu chính công ích: Tổng số TTHC cắt giảm thời gian giải quyết: |
19 TTHC (cấp tỉnh: 12 TTHC; cấp xã 07 TTHC)
09 TTHC 10 TTHC 19 TTHC 19 TTHC 07 TTHC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, NÔNG THÔN MỚI THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP XÃ TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ sở pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||
I |
LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|||
1 |
Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương |
- Khoản 2 Điều 12 Nghị định 52/2018/NĐ-CP - Khoản 4, khoản 5, Điều 39 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
II |
LĨNH VỰC NÔNG THÔN MỚI |
|||
1 |
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (5.000067) |
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022. - Khoản 1 Điều 42, Khoản 1 Điều 43 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025. |
Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
2 |
Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. (5.000069) |
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/ 2022. - Khoản 1, Điều 44, Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025. |
Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm căn cứ nhu cầu hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn, UBND xã (Đơn vị được giao quản lý nhà nước về ngành nghề nông thôn), khảo sát, đề xuất dự án gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng dự toán ngân sách hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt;
Bước 2: Trên cơ sở kinh phí hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn được UBND tỉnh phê duyệt. Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện;
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn xây dựng dự án, dự toán kinh phí và phê duyệt để các đơn vị tổ chức thực hiện theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: Đề xuất dự án phát triển ngành nghề nông thôn (Thuyết minh và dự toán).
d) Thời hạn giải quyết: Do UBND cấp tỉnh quyết định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về ngành nghề nông thôn trên địa bàn, UBND cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch, dự toán triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. Khoản 4, khoản 5, Điều 39 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường./.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến
Ủy ban nhân dân (UBND) xã tổ chức xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân. UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.
- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận
UBND xã gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp tỉnh.
- Bước 4: Tổ chức thẩm định, công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã và nêu rõ lý do.
Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một lãnh đạo UBND cấp tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp và Môi trường hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
- Bước 5: Công bố
Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- UBND cấp tỉnh trả lời UBND cấp xã về hồ sơ hợp lệ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Công bố quyết định: 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ TTg.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao); Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu);
- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Xã không phức tạp về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
- Nghị định số 131/2025/NĐ- CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Ghi chú 2: Mẫu thành phần hồ sơ thủ tục hành chính “Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu”
Mẫu số 01:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TTr-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã................. đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm……….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……..………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ….../…../20…… của UBND xã………… đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm……….
UBND xã…………. kính trình UBND tỉnh/thành phố ..................... thẩm định, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm………
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND xã…………... đề nghị xét, công nhận xã………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ..............(bản chính).
2. Báo cáo của UBND xã………… về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…… của xã………. (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu).
3. Báo cáo của UBND xã… ............. tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm……. của xã .............................. (bản chính).
4. Báo cáo của UBND xã… ..............về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã ....................... (bản chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu của xã……….
Kính đề nghị UBND tỉnh/thành phố.............xem xét, thẩm định./.
|
TM. UBND
XÃ…………… |
Mẫu số 06:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm …… của xã ……, tỉnh/thành phố ……
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới
Tổng kinh phí đã thực hiện:............... triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: ………. triệu đồng, chiếm ........... %;
- Ngân sách cấp tỉnh: ………. triệu đồng, chiếm ............. %;
- Ngân sách xã: ……. triệu đồng, chiếm ..........%;
- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án: … triệu đồng, chiếm ....... %;
- Vốn tín dụng: ……… triệu đồng, chiếm............. %;
- Doanh nghiệp ............ triệu đồng, chiếm %;
- Nhân dân đóng góp ............ triệu đồng, chiếm %.
- Vốn huy động khác (nếu có): ………… triệu đồng, chiếm .............. %.
IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ……/……. (tổng số) tiêu chí, đạt.............. %, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
1. Tiêu chí số ……….. về ………….
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………..
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có).................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí .............................. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ………. về ……………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………..
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có).................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí .............................. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
|
TM. UBND XÃ
………… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM…….
của xã………, tỉnh/thành phố………
(Kèm theo Báo cáo số:……../BC-UBND ngày……/……/20… của UBND xã ........ )
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng) |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
1 |
|
1.1. ………………. |
|
|
|
1.2. ………………. |
|
|
|
||
… |
|
|
|
||
2 |
|
2.1. ………………. |
|
|
|
2.2. ………………. |
|
|
|
||
… |
|
|
|
||
… |
|
… |
|
|
|
Mẫu số 07:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………/BC-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao đến năm …… của xã ……, tỉnh/thành phố ……
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
Tổng kinh phí đã thực hiện: ……….triệu đồng, trong đó:……… (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
1. Xã ………. đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm ….. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).
2. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định là ……/……. (tổng số) tiêu chí, đạt ……….%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
2.1. Tiêu chí số ……….. về ………….:
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………..
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có).................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí .............................. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2.n. Tiêu chí số ………. về ……………..:
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………..
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có).................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí .............................. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
|
TM. UBND XÃ………… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM…….
của xã………, tỉnh/thành phố………
(Kèm theo Báo cáo số: ……../BC-UBNDngày ……/……/20… của UBND xã ..........)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng) |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
1 |
|
1.1. ………………. |
|
|
|
1.2. ………………. |
|
|
|
||
… |
|
|
|
||
2 |
|
2.1. ………………. |
|
|
|
2.2. ………………. |
|
|
|
||
… |
|
|
|
||
… |
|
… |
|
|
|
Mẫu số 08:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ……….… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu về…….. đến năm …… của xã……, tỉnh/thành phố……
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
Tổng kinh phí đã thực hiện............... triệu đồng, trong đó ............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Xã............. đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao năm ........ (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao).
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã.
3. Có ...... mô hình thôn thông minh (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).
4. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về……
(cần nêu cụ thể lĩnh vực kiểu mẫu của xã: về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự,…)
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực……… là…../….. (tổng số) tiêu chí, đạt……%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
4.1. Tiêu chí số ……….. về ………….:
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………..
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có).................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí .............................. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4.2. Tiêu chí số ………. về ……………..:
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: …………………………………
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………..
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………..
- Kinh phí đã thực hiện (nếu có).................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí .............................. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
|
TM. UBND XÃ………… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ… ĐẾN NĂM…
của xã………, tỉnh/thành phố………
(Kèm theo Báo cáo số: ……../BC-UBND ngày ……/……/20… của UBND xã ..........)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định ) |
Kết quả thực hiện |
Kết quả tự đánh giá của xã |
1 |
|
1.1. ………………. |
|
|
|
1.2. ………………. |
|
|
|
||
… |
|
|
|
||
2 |
|
2.1. ………………. |
|
|
|
2.2. ………………. |
|
|
|
||
… |
|
|
|
||
… |
|
… |
|
|
|
Mẫu số 13:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đến năm… trên địa bàn xã…, tỉnh/thành phố…
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………..
- …………………………………………………………..
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm……. trên địa bàn xã……
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………..
- Ý kiến tham gia: ………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã, ....)
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………….
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- ………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………...
|
TM. UBND XÃ………… |
Mẫu số 16:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày …. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN
Họp đề nghị xét, công nhận xã ...................... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ……
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số……. ngày……/……/…… của UBND xã ............. về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm .............của xã.
Căn cứ Báo cáo số………. ngày…../…../…… của UBND xã .............. về kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm............. của xã.
Hôm nay, vào hồi…… giờ….. phút ngày……/…../……. tại .................. , UBND xã……… (tỉnh/thành phố................. ) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ........ , cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): .................... …. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà) ..................... … - Chức vụ, đơn vị công tác;
- …………………………………..
- Ông (bà) ..................... … - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả: Tự đánh giá kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu của xã; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu của xã.
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị, xét công nhận xã………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm , cụ thể như sau:
- …………………………………..
3. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã………… đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm……….. là………/tổng số……….. thành viên tham dự cuộc họp, đạt… %.
Biên bản kết thúc hồi……. giờ…… phút ngày……../……/……, đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí %.
Biên bản này được lập thành………. bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu………… bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới gửi UBND tỉnh/thành phố ................bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến
Uỷ ban nhân dân (UBND) xã tổ chức xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân dân.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đối với xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu về Sở Nông nghiệp và Môi trường trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Bước 3: Tổ chức thẩm định, thu hồi quyết định công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
- Báo cáo của UBND cấp xã về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo của UBND cấp xã về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Ghi chú 3: Mẫu thành phần hồ sơ thủ tục hành chính “Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu”
Mẫu số 01:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới năm…… của xã……………..……….
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã ……………. đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm….. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM).
2. …………… (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………. triệu đồng, trong đó:…….. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã……………… đã được UBND xã… đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm đánh giá (tháng…./20…) là:…../19 tiêu chí, chiếm……%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số ……….. về ………….
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí......................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số ………. về ……………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí......................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
- ……………………………………
- ……………………………………
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
- ……………………………………
- ……………………………………
VI. Kiến nghị
- ……………………………………
- ……………………………………
|
TM. UBND XÃ………… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NĂM…….
của xã……………………….
(Kèm theo Báo cáo số:……../BC-UBND ngày……/……/20… của UBND xã......... )
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn |
Kết quả đánh giá |
1 |
|
1.1. ………………. |
|
|
1.2. ………………. |
|
|
||
… |
|
|
||
2 |
|
2.1. ………………. |
|
|
2.2. ………………. |
|
|
||
… |
|
|
||
… |
|
… |
|
|
Mẫu số 02:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm……… của xã………………….
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã ...................... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm….. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao).
2. …………… (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………. triệu đồng, trong đó:…….. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã ......................... đã được UBND xã………… đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng…./20…) là:…../19 tiêu chí, chiếm……%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số ……….. về ………….
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí......................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số ………. về ……………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí......................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
- ……………………………………
- ……………………………………
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
- ……………………………………
- ……………………………………
VI. Kiến nghị
- ……………………………………
- ……………………………………
|
TM. UBND XÃ………… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM…….
của xã……………….
(Kèm theo Báo cáo số: ……../BC-UBND ngày ……/……/20… của UBND xã ..........)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn |
Kết quả đánh giá |
1 |
|
1.1. ………………. |
|
|
1.2. ………………. |
|
|
||
… |
|
|
||
2 |
|
2.1. ………………. |
|
|
2.2. ………………. |
|
|
||
… |
|
|
||
… |
|
… |
|
|
Mẫu số 03:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu năm …… của xã………………….
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã ...................... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm….. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu).
2. …………… (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao/kiểu mẫu).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ………. triệu đồng, trong đó............ (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã ......................... đã được UBND xã………… đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng…./20…) là:…../19 tiêu chí, chiếm……%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số ……….. về ………….
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí......................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ………. về ……………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí......................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
- ……………………………………
- ……………………………………
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
- ……………………………………
- ……………………………………
VI. Kiến nghị
- ……………………………………
- ……………………………………
|
TM. UBND XÃ………… |
Mẫu số 08:
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-UBND |
………, ngày …… tháng …… năm 20…… |
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm…..… của xã……………
I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
- …………………………………………………………..
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm……. của xã……
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
Hình thức tham gia ý kiến: …………………………………..
- Ý kiến tham gia: ……………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………………
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn xã (tên đơn vị, tổ chức: …)
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………….
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………….
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): …………………………….
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã
- ………………………………………………………………….
- Lưu: VT, …… |
TM. UBND XÃ……… |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM…
của xã…………….…….
(Kèm theo Báo cáo số:……/BC-UBND ngày……/……/20… của UBND xã ……)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn |
Kết quả đánh giá |
1 |
|
1.1. ………………. |
|
|
1.2. ………………. |
|
|
||
… |
|
|
||
2 |
|
2.1. ………………. |
|
|
2.2. ………………. |
|
|
||
… |
|
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN, LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO, LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC CẤP TỈNH (12 TTHC)
I. LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (04 TTHC)
1. Quy trình nội bộ giải quyết 03 TTHC gồm:
1.1. Công nhận làng nghề truyền thống (Mã TTHC: 1.003727)
1.2. Công nhận làng nghề truyền thống (Mã TTHC: 1.003712)
1.3. Công nhận làng nghề (Mã TTHC: 1.003695)
- Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong đó: 15 ngày làm việc tại Sở Nông nghiệp và Môi trường; 9 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
0,25 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng, chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Phát triển nông thôn, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết: Thẩm định hồ sơ, soạn thảo giấy mời thành lập đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất đề nghị công nhận; tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất; rà soát hồ sơ sau thẩm định; tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt; |
Chuyên viên Phòng Phát triển nông thôn, Chi cục Phát triển nông thôn |
12 ngày làm việc |
Bước 4 |
Hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm định, trình phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Phát triển nông thôn, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
Phê duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xét duyệt |
Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Vào sổ, đóng dấu; Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh |
Văn thư Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 7 |
- Thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND duyệt; trình lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ - Vào sổ, đóng dấu; Chuyển hồ sơ, kết quả TTHC đến TTPVHCC |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực Phòng Kinh tế - VP UBND tỉnh |
9,25 ngày làm việc |
Bước 8 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
24 ngày làm việc |
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC “Hỗ trợ dự án liên kết cấp tỉnh” (Mã TTHC: 1.003397)
- Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong đó: 12,5 ngày làm việc tại Sở Nông nghiệp và Môi trường; 7,5 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
0,25 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng, chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Phát triển nông thôn, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết: Thẩm tra các hồ sơ, đủ điều kiện sẽ trình thẩm định; tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Môi trường trình UBND tỉnh thành lập/kiện toàn Hội đồng thẩm định tỉnh; tham mưu tổ chức họp Hội đồng thẩm định,hoàn thiện biên bản thẩm định; Tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định và rà soát hồ sơ sau thẩm định |
Chuyên viên, Phòng Phát triển nông thôn - Chi cục Phát triển nông thôn |
9,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Trình phê duyệt dự án/kế hoạch |
Lãnh đạo Phòng Phát triển nông thôn - Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm việc |
Phê duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Sở |
Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
|
Bước 5 |
Trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án/kế hoạch liên kết |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Vào sổ, đóng dấu; chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh |
Văn thư Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 7 |
- Thẩm tra hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Môi trường, trình lãnh đạo Phòng Kinh tế, Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt dự án/kế hoạch liên kết - Vào sổ, đóng dấu; Chuyển hồ sơ, kết quả TTHC đến TTPVHCC |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực Phòng Kinh tế - VP UBND tỉnh |
7,25 ngày làm việc |
Bước 8 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
20 ngày làm việc |
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN (08 TTHC)
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
0,25 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt |
Chuyên viên phòng Quản lý chất lượng |
7,25 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng xem xét, duyệt, trình lãnh đạo Chi cục phê duyệt |
Lãnh đạo phòng Quản lý chất lượng |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo Chi cục phê duyệt kết quả giải quyết |
Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Vào sổ văn bản, đóng dấu chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC |
Văn thư Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
11 ngày làm việc |
2. Quy trình nội bộ giải quyết 02 TTHC gồm:
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
0,25 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng, chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Phát triển nông thôn, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,25 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết hồ sơ (Kiểm tra hồ sơ, có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS) |
Chuyên viên phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
Bước 4 |
Hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm định, trình phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Phát triển nông thôn, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,25 ngày làm việc |
Phê duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xét duyệt |
Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn |
0,25 ngày làm việc |
|
Bước 5 |
Phê duyệt kết quả thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,25 ngày làm việc |
Bước 6 |
Vào sổ, đóng dấu; Chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh |
Văn thư Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,25 ngày làm việc |
Bước 7 |
- Thẩm tra hồ sơ, trình lãnh đạo Văn phòng UBND duyệt; trình lãnh đạo UBND tỉnh ban hành Quyết định - Vào sổ, đóng dấu; Chuyển hồ sơ, kết quả TTHC đến TTPVHCC |
Lãnh đạo UBND tỉnh Cao Bằng |
01 ngày làm việc |
Bước 8 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
03 ngày làm việc |
3. Quy trình nội bộ giải quyết 03 TTHC gồm:
3.1. Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (Mã TTHC: 1.003111)
3.2. Gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (Mã TTHC: 1.003058)
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
0,25 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm việc |
Bước 3 |
- Thụ lý giải quyết hồ sơ (Tiến hành soát xét hồ sơ. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải có văn bản thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định); Thành lập Đoàn đánh giá cơ sở kiểm nghiệm; Đánh giá cơ sở kiểm nghiệm; Kết luận đánh giá cơ sở kiểm nghiệm |
Chuyên viên phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
30,25 ngày làm việc |
Bước 4 |
- Hoàn thiện hồ sơ trình lãnh đạo Chi cục Phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm viêc |
Bước 5 |
Phê duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường xét duyệt |
Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt hồ sơ, ra quyết định |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Vào sổ văn bản, đóng dấu chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC |
Bộ phận văn thư Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 8 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
35 ngày làm việc |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
0,25 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết hồ sơ (Tiến hành soát xét hồ sơ. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải có văn bản thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định) |
Chuyên viên phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
25, 25 ngày làm việc |
Bước 4 |
Duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn |
Lãnh đạo phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Ban hành Quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kèm theo danh mục các chỉ tiêu/phép thử |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Vào sổ văn bản, đóng dấu chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC |
Bộ phận văn thư Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 8 |
Trả kết quả cho tổ chức |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
30 ngày làm việc |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
0,25 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết hồ sơ |
Chuyên viên phòng Quản lý chất lượng |
2,25 ngày làm việc |
Bước 4 |
Duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn |
Lãnh đạo phòng Quản lý chất lượng, Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
Bước 5 |
Duyệt hồ sơ trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn |
0,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Trả lời kết quả bằng văn bản cho cơ sở kiểm nghiệm |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 7 |
Vào sổ văn bản, đóng dấu chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại TTPVHCC |
Bộ phận văn thư Sở Nông nghiệp và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 8 |
Trả kết quả cho tổ chứ, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
05 ngày làm việc |
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC CẤP XÃ (07 TTHC)
I. LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (01 TTHC)
1. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC: “Hỗ trợ dự án liên kết cấp xã” (Mã TTHC: 1.003434)
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong đó: 12 ngày làm việc tại Phòng Kinh tế xã hoặc phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường; 02 ngày làm việc tại UBND xã.
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết: Thẩm tra các hồ sơ, đủ điều kiện sẽ trình thẩm định; tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Môi trường trình UBND tỉnh thành lập/kiện toàn Hội đồng thẩm định tỉnh; tham mưu tổ chức họp Hội đồng thẩm định,hoàn thiện biên bản thẩm định; Tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định và rà soát hồ sơ sau thẩm định |
Chuyên viên Phòng Kinh tế xã hoặc chuyên viên phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
10 ngày làm việc |
Bước 4 |
Trình Lãnh đạo UBND xã phê duyệt dự án/kế hoạch |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Phê duyệt dự án/kế hoạch |
Lãnh đạo UBND xã |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Vào sổ, đóng dấu; Chuyển hồ sơ, kết quả TTHC đến TTPVHCC |
Văn thư UBND xã |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
Ngay sau khi nhận được kết quả |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
14 ngày làm việc |
II. LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO (05 TTHC)
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ; Xử lý hồ sơ, nghiên cứu tham mưu đề xuất giải quyết thủ tục hành chính |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Ban chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, thu thập thông tin, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình; Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát; niêm yết công khai kết quả và phúc tra (nếu có). Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát). |
Công chức Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
70 ngày làm việc |
Bước 4 |
Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND cấp xã |
0,5 ngày làm việc |
Bước 5 |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh có ý kiến trả lời bằng văn bản |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
05 ngày làm việc |
Bước 6 |
Tiếp thu ý kiến của Chủ tịch UBND cấp tỉnh: - Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo - Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận |
Chủ tịch UBND xã |
2,5 ngày làm việc |
Bước 7 |
Vào sổ văn bản, lưu hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận “Một cửa”. |
Văn thư UBND xã |
0,5 ngày làm việc |
Bước 8 |
Xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
75 ngày làm việc |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Ban chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, thu thập thông tin, tính điểm và phân loại hộ gia đình; Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát. - Niêm yết, thông báo công khai - Tổ chức phúc tra (nếu có khiếu nại) - Ban Chỉ đạo rà soát tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát) - Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, tham mưu cho Chủ tịch UBND xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Công chức Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
11,5 ngày làm việc; 21,5 ngày làm việc (nếu có khiếu nại) |
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. |
Chủ tịch UBND xã |
02 ngày làm việc |
Bước 5 |
Vào sổ văn bản, lưu hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận “Một cửa”. |
Văn thư UBND xã |
0,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
15 ngày làm việc |
||
25 ngày làm việc (nếu có khiếu nại) |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện (ngày làm việc) |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Ban chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố lập danh sách hộ gia đình rà soát, thu thập thông tin, tính điểm và phân loại hộ gia đình; Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát. - Niêm yết, thông báo công khai - Tổ chức phúc tra (nếu có khiếu nại) - Ban Chỉ đạo rà soát tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát) |
- Công chức Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
11,5 ngày làm việc; 21,5 ngày làm việc (nếu có khiếu nại) |
Bước 4 |
- Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. |
- Chủ tịch UBND xã |
02 ngày làm việc |
Bước 5 |
Vào sổ văn bản, lưu hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận “Một cửa”. |
Văn thư UBND xã |
0,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
15 ngày làm việc |
||
25 ngày làm việc (nếu có khiếu nại) |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
- Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu thập thông tin, tính điểm hộ gia đình. - Niêm yết, thông báo công khai -Tổ chức phúc tra (nếu có khiếu nại) - Trường hợp không đủ điều kiện Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
- Công chức Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
11,5 ngày làm việc; 14,5 ngày làm việc (nếu có khiếu nại) |
Bước 4 |
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. |
- Chủ tịch UBND xã |
02 ngày làm việc |
Bước 5 |
Vào sổ văn bản, lưu hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận “Một cửa”. |
Văn thư UBND xã |
0,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
15 ngày làm việc |
|
18 ngày làm việc (nếu có khiếu nại) |
5. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC: “ Công nhận người lao động có thu nhập thấp” (Mã TTHC 3.000412)
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 2 |
Xem xét, phân công phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
0,5 ngày làm việc |
Bước 3 |
Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu thu nhập của người lao động - Niêm yết, thông báo công khai - Tổ chức phúc tra (nếu có khiếu nại) |
- Công chức Phòng Kinh tế xã hoặc lãnh đạo phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị phường |
11,5 ngày làm việc 14,5 ngày làm việc (nếu có khiếu nại) |
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt quyết định công nhận danh sách người lao động có thu nhập thấp |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
Bước 5 |
Vào sổ văn bản, lưu hồ sơ, chuyển kết quả cho bộ phận “Một cửa”. |
Công chức được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư |
0,5 ngày làm việc |
Bước 6 |
Xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa, thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
15 ngày làm việc |
|
18 ngày làm việc (nếu có khiếu nại) |
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN (01 TTHC)
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, gửi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
0,25 ngày làm việc |
Bước 2 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị |
0,25 ngày làm việc |
Bước 3 |
Thụ lý giải quyết, trình lãnh đạo Phòng phê duyệt |
Chuyên viên phòng Kinh tế/ Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị |
7,25 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo phòng xem xét, duyệt trình lãnh đạo UBND cấp xã |
Lãnh đạo phòng Kinh tế/ Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt kết quả giải quyết |
Lãnh đạo UBND cấp xã |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Vào sổ văn bản, đóng dấu chuyển kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
Văn thư UBND xã |
01 ngày làm việc |
Bước 7 |
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tại UBND cấp xã, phường |
Không tính thời gian |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
11 ngày làm việc |