Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2024 về Chương trình công tác trọng tâm năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 835/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Hoàng Giang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 835/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2025 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 2480-KL/TU ngày 09/12/2024 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 18 (Khóa XX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2024; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 29 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của HĐND tỉnh khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 29 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác trọng tâm năm 2025 của UBND tỉnh.
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác trọng tâm năm 2025 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành chương trình, kế hoạch năm 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG
TÁC NĂM 2025 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
I. Nội dung thực hiện xuyên suốt năm 2025
1. Ban hành các chương trình hành động, kế hoạch, chỉ thị, xây dựng các phương án, kịch bản điều hành và quyết liệt chỉ đạo các cấp, các ngành, các địa phương triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp; nỗ lực, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo Nghị quyết của Chính phủ, Kết luận của Tỉnh ủy, Nghị quyết của HĐND tỉnh và các văn bản có liên quan của Trung ương.
2. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Quy hoạch tổng thể Quốc gia; các Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch ngành quốc gia; Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 28/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2045, các quy hoạch phân khu 1/2000 trong Khu kinh tế Dung Quất. Tích cực tổ chức triển khai thực hiện Đề án xây dựng Trung tâm Lọc, hóa dầu và năng lượng quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất và Đề án Phát triển huyện đảo Lý Sơn thành trung tâm du lịch biển - đảo khi được phê duyệt, trong đó, ưu tiên kêu gọi nhà đầu tư có tiềm lực xây dựng cơ sở hạ tầng huyện đảo Lý Sơn. Tập trung đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông trong Khu kinh tế Dung Quất, đảm bảo kết nối, liên thông với các khu vực xung quanh, đáp ứng yêu cầu phát triển, thu hút đầu tư.
3. Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thu, thanh tra, kiểm tra, thu hồi nợ đọng thuế, kê khai kế toán thuế; thực hiện việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, quyền sử dụng đất; thu hồi các khoản phải thu theo kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán; tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với tài nguyên, khoáng sản; phấn đấu thu đạt, vượt dự toán Trung ương và HĐND tỉnh giao. Quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước theo đúng chế độ quy định, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Phân bổ kế hoạch đầu tư công hợp lý, khoa học, đảm bảo yêu cầu tình hình thực tiễn của địa phương. Tập trung vốn cho các dự án trọng điểm, cấp thiết, có tác động lan tỏa lớn, có khả năng giải ngân nhanh và hấp thụ ngay vào nền kinh tế, phù hợp với quy hoạch, phát huy hiệu quả; đồng thời, chủ động xử lý, tháo gỡ kịp thời, hiệu quả những tồn tại, vướng mắc, khó khăn, nhất là trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư để bàn giao mặt bằng thi công, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án theo đúng kế hoạch đề ra. Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình chào mừng Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2025-2030 theo đúng kế hoạch đề ra. Phấn đấu giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công (bao gồm 03 Chương trình mục tiêu quốc gia) gắn với bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
5. Tập trung tổ chức rà soát, kiểm tra thực tế tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh, nhất là các dự án khu dân cư, khu đô thị đã cấp Quyết định chủ trương đầu tư nhưng chậm tiến độ, kéo dài qua nhiều năm, không triển khai thực hiện để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý dứt điểm hoặc thu hồi theo quy định, tạo điều kiện cho công tác thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh trong thời gian đến.
6. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp; thúc đẩy phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hướng sinh thái, bền vững và có chiều sâu, tạo ra những sản phẩm có lợi thế mạnh, có thương hiệu, tham gia sâu và hiệu quả vào chuỗi sản xuất của khu vực và toàn cầu; ưu tiên thu hút các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch; chế biến, chế tạo; phát triển kinh tế biển đồng bộ cả công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản, hạ tầng cảng biển, logistics.
7. Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng thực chất, hiệu quả, bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái. Tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển sản phẩm nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu; liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, nhân rộng mô hình liên kết 4 nhà phát triển sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh tạo bước chuyển toàn diện về phát triển nông nghiệp đến năm 2025. Tiếp tục phát triển chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp đối với sản phẩm chủ lực, đặc trưng, có thế mạnh. Huy động xã hội hóa các nguồn lực, thúc đẩy hợp tác công tư trong sản xuất nông nghiệp. Phát triển thủy sản bền vững, hiện đại tàu cá và nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ; tập trung nuôi trồng các loại thủy sản có lợi thế, có tính cạnh tranh cao. Thực hiện nghiêm một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.
8. Cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, ứng dụng các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có hàm lượng tri thức, khoa học, công nghệ cao, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, dịch vụ kỹ thuật, tư vấn pháp lý, dịch vụ mới của nền kinh tế số;... Phát triển du lịch trở thành một ngành kinh tế quan trọng, với hạt nhân Trung tâm du lịch biển - đảo Lý Sơn và du lịch trải nghiệm gắn với phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, con người Quảng Ngãi. Phát triển đa dạng các loại hình, sản phẩm du lịch như: du lịch biển, đảo, núi rừng, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa, tâm linh, nghỉ dưỡng. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 835/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2024 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2025 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Kết luận số 2480-KL/TU ngày 09/12/2024 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 18 (Khóa XX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2024; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 29 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2025 của HĐND tỉnh khóa XIII, nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 29 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác trọng tâm năm 2025 của UBND tỉnh.
Điều 2. Căn cứ Chương trình công tác trọng tâm năm 2025 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành chương trình, kế hoạch năm 2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÔNG
TÁC NĂM 2025 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
I. Nội dung thực hiện xuyên suốt năm 2025
1. Ban hành các chương trình hành động, kế hoạch, chỉ thị, xây dựng các phương án, kịch bản điều hành và quyết liệt chỉ đạo các cấp, các ngành, các địa phương triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp; nỗ lực, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo Nghị quyết của Chính phủ, Kết luận của Tỉnh ủy, Nghị quyết của HĐND tỉnh và các văn bản có liên quan của Trung ương.
2. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Quy hoạch tổng thể Quốc gia; các Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch ngành quốc gia; Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 28/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất đến năm 2045, các quy hoạch phân khu 1/2000 trong Khu kinh tế Dung Quất. Tích cực tổ chức triển khai thực hiện Đề án xây dựng Trung tâm Lọc, hóa dầu và năng lượng quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất và Đề án Phát triển huyện đảo Lý Sơn thành trung tâm du lịch biển - đảo khi được phê duyệt, trong đó, ưu tiên kêu gọi nhà đầu tư có tiềm lực xây dựng cơ sở hạ tầng huyện đảo Lý Sơn. Tập trung đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông trong Khu kinh tế Dung Quất, đảm bảo kết nối, liên thông với các khu vực xung quanh, đáp ứng yêu cầu phát triển, thu hút đầu tư.
3. Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thu, thanh tra, kiểm tra, thu hồi nợ đọng thuế, kê khai kế toán thuế; thực hiện việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, quyền sử dụng đất; thu hồi các khoản phải thu theo kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán; tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với tài nguyên, khoáng sản; phấn đấu thu đạt, vượt dự toán Trung ương và HĐND tỉnh giao. Quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước theo đúng chế độ quy định, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Phân bổ kế hoạch đầu tư công hợp lý, khoa học, đảm bảo yêu cầu tình hình thực tiễn của địa phương. Tập trung vốn cho các dự án trọng điểm, cấp thiết, có tác động lan tỏa lớn, có khả năng giải ngân nhanh và hấp thụ ngay vào nền kinh tế, phù hợp với quy hoạch, phát huy hiệu quả; đồng thời, chủ động xử lý, tháo gỡ kịp thời, hiệu quả những tồn tại, vướng mắc, khó khăn, nhất là trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư để bàn giao mặt bằng thi công, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án theo đúng kế hoạch đề ra. Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình chào mừng Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2025-2030 theo đúng kế hoạch đề ra. Phấn đấu giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đầu tư công (bao gồm 03 Chương trình mục tiêu quốc gia) gắn với bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
5. Tập trung tổ chức rà soát, kiểm tra thực tế tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh, nhất là các dự án khu dân cư, khu đô thị đã cấp Quyết định chủ trương đầu tư nhưng chậm tiến độ, kéo dài qua nhiều năm, không triển khai thực hiện để đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý dứt điểm hoặc thu hồi theo quy định, tạo điều kiện cho công tác thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh trong thời gian đến.
6. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp; thúc đẩy phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hướng sinh thái, bền vững và có chiều sâu, tạo ra những sản phẩm có lợi thế mạnh, có thương hiệu, tham gia sâu và hiệu quả vào chuỗi sản xuất của khu vực và toàn cầu; ưu tiên thu hút các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch; chế biến, chế tạo; phát triển kinh tế biển đồng bộ cả công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản, hạ tầng cảng biển, logistics.
7. Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng thực chất, hiệu quả, bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái. Tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích các doanh nghiệp phát triển sản phẩm nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu; liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, nhân rộng mô hình liên kết 4 nhà phát triển sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh tạo bước chuyển toàn diện về phát triển nông nghiệp đến năm 2025. Tiếp tục phát triển chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp đối với sản phẩm chủ lực, đặc trưng, có thế mạnh. Huy động xã hội hóa các nguồn lực, thúc đẩy hợp tác công tư trong sản xuất nông nghiệp. Phát triển thủy sản bền vững, hiện đại tàu cá và nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản xa bờ; tập trung nuôi trồng các loại thủy sản có lợi thế, có tính cạnh tranh cao. Thực hiện nghiêm một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định.
8. Cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, ứng dụng các thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có hàm lượng tri thức, khoa học, công nghệ cao, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, dịch vụ kỹ thuật, tư vấn pháp lý, dịch vụ mới của nền kinh tế số;... Phát triển du lịch trở thành một ngành kinh tế quan trọng, với hạt nhân Trung tâm du lịch biển - đảo Lý Sơn và du lịch trải nghiệm gắn với phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử, con người Quảng Ngãi. Phát triển đa dạng các loại hình, sản phẩm du lịch như: du lịch biển, đảo, núi rừng, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa, tâm linh, nghỉ dưỡng. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
9. Tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác khoáng sản, đặc biệt là khai thác cát sỏi lòng sông, bờ biển. Nâng cao chất lượng công tác quản lý đất đai; khẩn trương rà soát, kiểm tra việc sử dụng đất của các dự án, kiên quyết xử lý, thu hồi các dự án chậm sử dụng đất theo quy định, không để tình trạng dự án “treo”, lãng phí tài nguyên đất đai. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường, giải quyết triệt để các vấn đề bức xúc liên quan đến rác thải, ô nhiễm môi trường. Bảo vệ và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước. Tăng cường bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng; kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp lấn, chiếm, khai thác, xâm phạm trái phép rừng phòng hộ, cấm hoạt động săn bắt, tận diệt các nguồn đa dạng sinh học. Chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
10. Đổi mới căn bản, toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông theo hướng chuyển từ giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất của người học; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên; thúc đẩy phát triển và đổi mới giáo dục nghề nghiệp, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển các ngành công nghệ cao. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo; chủ động hội nhập, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
11. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh các tuyến, đặc biệt y tế cơ sở; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế chuyên môn, tinh thần thái độ phục vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ sở khám, chữa bệnh; đẩy mạnh kêu gọi đầu tư phát triển y tế kỹ thuật cao, dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe. Chủ động tập trung xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động tạo sự đồng thuận, hài lòng, kết nối, tinh gọn, tăng nguồn thu, tăng thu nhập. Khuyến khích các cơ sở y tế công lập liên kết với các cá nhân, doanh nghiệp để đầu tư các trang thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại, phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh, phòng bệnh cho Nhân dân; tăng cường công tác quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra hoạt động hành nghề y dược tư nhân; các hoạt động liên kết tại các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh.
12. Triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ; chú trọng hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tích cực, chủ động tiếp cận, vận dụng thành công những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản xuất, kinh doanh và phục vụ đời sống, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả KTXH và thu nhập của Nhân dân; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển KTXH nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi.
13. Tiếp tục nâng cao nhận thức của xã hội về giáo dục nghề nghiệp; kết hợp chặt chẽ giữa phân luồng học sinh, gắn với đào tạo nghề và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề của các chương trình mục tiêu quốc gia; tăng cường thông tin, kết nối cung - cầu lao động, thúc đẩy tạo việc làm. Giải quyết các chế độ chính sách cho người có công với cách mạng đảm bảo kịp thời, đúng quy định. Thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, các chính sách cho những người yếu thế trong xã hội; công tác chăm sóc và bảo vệ trẻ em, bình đẳng giới và phòng chống tệ nạn xã hội. Đẩy mạnh công tác phát triển nhà ở xã hội, phấn đấu triển khai hoàn thành 1.000 căn nhà ở xã hội trong năm 2025; triển khai quyết liệt và hoàn thành Kế hoạch xóa nhà tạm, nhà dột nát năm 2025. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia; tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững ở các huyện miền núi.
14. Bảo vệ và phát huy những giá trị tốt đẹp, bền vững trong văn hóa truyền thống và tiếp thu, chọn lọc các giá trị văn hóa hiện đại tích cực để xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể. Đẩy mạnh các hoạt động thể thao quần chúng, nâng cao chất lượng giống nòi; tầm vóc, thể lực con người Quảng Ngãi.
15. Đẩy mạnh cải cách công vụ, thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; rà soát, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp của tỉnh, xây dựng đội ngũ cán bộ ngang tầm nhiệm vụ. Khẩn trương, quyết liệt thực hiện sắp xếp sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tổ chức, cán bộ theo Kết luận số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
16. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao điểm số, thứ hạng của 06 Chỉ số: Cải cách hành chính (PAR INDEX), năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI) và Đổi mới sáng tạo cấp tỉnh (PII).
17. Thực hiện tiến trình chuyển đổi số trên cả 3 trụ cột: Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Trọng tâm là phát triển các nền tảng số để cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân; phát triển hạ tầng số phục vụ các cơ quan nhà nước một cách tập trung, thông suốt, tăng cường công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp; tập trung ưu tiên chuyển đổi số trong một số lĩnh vực như: y tế, giáo dục, nông nghiệp, tài chính - ngân hàng, tài nguyên và môi trường,...; thúc đẩy, hỗ trợ từng bước hình thành và phát triển doanh nghiệp số, doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và cả nền kinh tế.
18. Tăng cường công tác nam, dự báo, đánh giá sát tình hình, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự (ANTT), kịp thời xử lý tốt các tình huống, không để bị động, bất ngờ, giải quyết tốt các vấn đề phức tạp về ANTT. Tăng cường công tác thanh tra, kịp thời phát hiện xử lý vi phạm; thực hiện đúng quy định về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo. Thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tiếp tục thực hiện công tác về kiểm soát tài sản thu nhập theo quy định của pháp luật. Nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại, công tác vận động viện trợ nước ngoài vào tỉnh. Tăng cường công tác hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh; nâng cao hiệu quả công tác ngoại giao Nhân dân, ngoại giao văn hóa và thông tin đối ngoại; tiếp tục phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tăng cường quản lý các hoạt động thông tin tuyên truyền đối ngoại, tập trung đưa thông tin giới thiệu về tỉnh ra bên ngoài, nhất là về bảo vệ chủ quyền biển - đảo.
II. Nội dung cụ thể trong năm 2025
Tổng cộng: 406 nội dung; trong đó:
1. Nội dung trọng tâm triển khai trong cả năm 2025: 68 nhiệm vụ.
2. Nội dung trọng tâm Quý I: 118 nhiệm vụ.
3. Nội dung trọng tâm Quý II: 82 nhiệm vụ.
4. Nội dung trọng tâm Quý III: 50 nhiệm vụ.
5. Nội dung trọng tâm Quý IV: 88 nội dung.
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo)
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh được phân công chỉ đạo; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan được giao nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện Chương trình công tác năm 2025.
2. Báo cáo tiến độ thực hiện và đăng ký chương trình công tác tháng, quý
a) Căn cứ vào nhiệm vụ trong năm, nhiệm vụ của từng quý và yêu cầu thực tế, các cơ quan, đơn vị rà soát, cân đối các vấn đề cần trình vào tháng, quý tiếp theo đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của quý, năm; đề xuất chương trình công tác tháng, quý của UBND tỉnh. Trường hợp điều chỉnh nội dung, thời gian thực hiện trong chương trình công tác, các cơ quan, đơn vị phải trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Định kỳ, chậm nhất vào ngày 24 hàng tháng (đối với chương trình công tác tháng) và ngày 24 của tháng cuối quý (đối với chương trình công tác quý), các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình thực hiện Chương trình công tác của tháng, quý đó và đề xuất chương trình công tác tháng, quý sau; báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổng hợp, xem xét, ban hành nhằm đảm bảo tiến độ hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 của tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh rà soát, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện chương trình công tác từng tháng, quý của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, đề xuất chương trình công tác quý sau (lưu ý: Cập nhật nhiệm vụ phát sinh của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị); trình UBND tỉnh ban hành chậm nhất ngày 30 của tháng cuối quý (đối với chương trình công tác quý, trong đó có chương trình công tác hàng tháng) để gửi cho các cơ quan liên quan biết, thực hiện.
CHƯƠNG
TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM CỦA UBND TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 835/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục nội dung |
Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo |
Cơ quan chủ trì |
Thời hạn hoàn thành |
Ghi chú |
PNC |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ ủy viên Hội đồng điều phối vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTTH |
2 |
Rà soát, xử lý các dự án đầu tư ngoài ngân sách thực hiện không đúng tiến độ hoặc không có khả năng tiếp tục triển khai trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTN |
3 |
Giao bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTTH |
4 |
Hướng dẫn xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTTH |
5 |
Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công 03 Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTN, KGVX |
6 |
Rà soát, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTN |
7 |
Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức đoàn đi xúc tiến đầu tư, thương mại tại nước ngoài |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTTH |
8 |
Tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTTH |
9 |
Chỉ đạo đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Quý I, II, III, IV |
|
KTTH |
10 |
Xét nâng ngạch công chức năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý II, III |
|
NC |
11 |
Sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Năm 2025 |
|
NC |
12 |
Thu hút các dự án khu đô thị, đầu tư và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp |
Chủ tịch |
Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
Năm 2025 |
|
KTN |
13 |
Hỗ trợ các dự án có quy mô lớn, trọng điểm như: KCN VSIP Quảng Ngãi (1 và 2), Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất (1 và 2), dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu, các dự án KCN, Khu đô thị... |
Chủ tịch |
Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
Năm 2025 |
|
KTN |
14 |
Kế hoạch phòng không nhân dân Tổng thể (sau khi Quốc hội thông qua Luật PKND) |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Năm 2025 |
|
NC |
15 |
Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về ANTT trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý II, IV |
|
NC |
16 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 20/6/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện tăng cường công tác PCCC và CNCH đối với khu dân cư, hộ gia đình, nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý II, IV |
|
NC |
17 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Bảo đảm quốc phòng, an ninh định kỳ hàng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng và cả năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Năm 2025 |
|
KTTH |
18 |
Kế hoạch và tổ chức thực hiện đối thoại giữa lãnh đạo UBND tỉnh với thanh niên tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Nội vụ |
Quý II, III |
|
NC |
19 |
Trình HĐND tỉnh Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo lưu học sinh Lào theo Chương trình hợp tác giữa các tỉnh của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và tỉnh Quảng Ngãi. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Quý I, II/2025 |
|
KGVX |
20 |
Trình HĐND tỉnh Nghị quyết Bãi bỏ các Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 12/11/2011 và Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Quý I, II/2025 |
|
KGVX |
21 |
Quyết định của UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định số 68/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020- 2021. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Quý I, II/2025 |
|
KGVX |
22 |
Kiểm kê Di sản văn hóa văn hóa trên địa bàn tỉnh năm 2025 (04 huyện) |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2025 |
|
KGVX |
23 |
Triển khai Đề án bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể "Nghệ thuật Bài chòi Trung bộ Việt Nam" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 và các đề án, kế hoạch bảo tồn, phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2025 |
|
KGVX |
24 |
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo tồn và phát huy di tích quốc gia đặc biệt Địa điểm về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2025 |
|
KGVX |
25 |
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo tồn và phát huy di tích quốc gia đặc biệt Di tích khảo cổ Văn hóa Sa Huỳnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2025 |
|
KGVX |
26 |
Xây dựng 01 hồ sơ bảo vật quốc gia và hồ sơ di tích cấp quốc gia |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2025 |
|
KGVX |
27 |
Trình TTCP phê duyệt Đề án Phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi thành Trung tâm du lịch biển - đào |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2025 |
|
KGVX |
28 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG về văn hóa |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2025 |
|
KGVX |
29 |
Phê duyệt Hồ sơ đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2025 |
|
KGVX |
30 |
Quyết định thành lập BTC các cuộc thi tìm hiểu pháp luật trực tuyến. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý II, III |
|
NC |
31 |
Thực hiện công nhận, miễn nhiệm Báo cáo viên pháp luật tỉnh và quản lý đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật theo Thông tư số 10/2016/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 4 và tháng 10 |
|
NC |
32 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Bản ghi nhớ hợp tác giữa UBND tỉnh Quảng Ngãi với Trường Đại học Tôn Đức Thắng, giai đoạn 2023-2027 (Kế hoạch số 01/KH-UBND-TDTU ngày 17/7/2023); Kế hoạch triển khai thực hiện thỏa thuận hợp tác về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ giữa Đại học Quốc gia Hà Nội và UBND tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2027 (Kế hoạch số 01/KH-ĐHQGHN-UBND ngày 17/8/2023). |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Năm 2025 |
|
KGVX |
33 |
Chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra đánh giá thực hiện thu hồi vốn tạm ứng quá hạn chưa thu hồi nguồn vốn ngân sách nhà nước đầy nhanh tiến độ thu hồi tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
Quý I, IV |
|
KTTH |
34 |
Lập thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 theo quy định của Luật Đất đai 2024. |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2025 |
|
KTTH |
35 |
Tổ chức triển khai Đề án chuyển Trung tâm Y tế cấp huyện trực thuộc Sở Y tế về Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý (Kế hoạch, Quyết định). |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý I, II |
|
KGVX |
36 |
Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo nhân lực y tế |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Năm 2025 |
|
KGVX |
37 |
Giải quyết đóng cửa mỏ khoáng sản |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thường xuyên |
|
KTN |
38 |
Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2025 |
|
KTN |
39 |
Tăng cường công tác quản lý các mỏ khoáng sản phục vụ dự án thành phần đoạn Quảng Ngãi - Hoài Nhơn |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thường xuyên |
|
KTN |
40 |
Xây dựng Nghị quyết danh mục thu hồi đất trên địa bàn tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2025 |
|
KTN |
41 |
Xây dựng Nghị quyết danh mục chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2025 |
|
KTN |
42 |
Thực hiện Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống thông tin đất đai tại tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 và các năm tiếp theo |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2025 |
|
KTN |
43 |
Lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Đo đạc chỉnh lý bản đồ, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Bình Sơn, Mộ Đức, Thị xã Đức Phổ và 06 xã thuộc huyện Trà Bồng |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2025 |
|
KTN |
44 |
Phối hợp với Bộ Công Thương trong việc xây dựng Đề án Trung tâm lọc hóa dầu và năng lượng quốc gia tại Khu Kinh tế Dung Quất |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
45 |
Kiểm tra chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện công tác phòng chống lụt bão đảm bảo an toàn đập, phương án ứng phó tình huống khẩn cấp đập, hồ chứa thủy điện, công tác vận hành của các nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý III, IV |
|
KTN |
46 |
Diễn tập 01 tình huống ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh theo Kế hoạch phòng ngừa ứng, phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý III, IV |
|
KTN |
47 |
Triển khai Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đối với nhiệm vụ về phát triển công nghiệp; năng lượng; khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng); thương mại; hạ tầng cụm công nghiệp; hạ tầng năng lượng và hạ tầng thương mại theo phạm vi quản lý nhà nước ngành. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
48 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch tái cơ cấu ngành Công Thương theo KH số 222/KH-UBND ngày 28/12/2023. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
49 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 28/4/2022 về việc triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
50 |
Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ương hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch khung giai đoạn 2022 - 2025. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
51 |
Tiếp tục thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 19/7/2021. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
52 |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động phát triển thị trường, xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm phát triển ngoại thương của tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
53 |
Phối hợp triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực ngành Công Thương. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
54 |
Cập nhật quy định của Trung ương, rà soát, đề xuất cấp thẩm quyền về việc xây dựng cơ chế chính sách phát triển công nghiệp theo Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 23/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045 và Nghị quyết chuyên đề số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
55 |
Thực hiện các nội dung quản lý, phát triển cụm công nghiệp theo Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 về quản lý, phát triển CCN. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
56 |
Thực hiện hiệu quả đề án, kế hoạch: Đề án tái cơ cấu ngành công nghiệp; Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành Dệt May và Da Giày Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
57 |
Triển khai Quyết định số 1894/QĐ-UBND ngày 12/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
58 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành các công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
Theo Kế hoạch được duyệt |
KTN |
59 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch phối hợp Thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh vùng Duyên hải Trung Bộ giai đoạn 2023-2025 đối với lĩnh vực xúc tiến thương mại |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
Theo Kế hoạch được duyệt |
KTN |
60 |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch 114/KH-UBND ngày 23/5/2023 thực hiện đề án “Thúc đẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Quảng Ngãi; Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 20/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc triển khai chương trình hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
Theo Kế hoạch được duyệt |
KTN |
61 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 03/11/2023 về thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023- 2030 của tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
62 |
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ trên địa bàn tỉnh. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
63 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2025 được cấp thẩm quyền phê duyệt, gắn thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Năm 2025 |
|
KTN |
64 |
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch 203/KH-UBND ngày 31/12/2022 và Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 03/7/2024 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2025 |
|
KTN |
65 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 01/03/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2025 |
|
KTN |
66 |
Triển khai thực hiện “Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2024- 2026”, năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2025 |
|
KTN |
67 |
Triển khai thực hiện duy tu bảo dưỡng, nâng cấp Cảng cá Sông Trà Bồng đạt tiêu chuẩn loại III theo Luật Thủy sản năm 2017 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2025 |
|
KTN |
|
|
|
|
|
||
1 |
Ban hành Quyết định về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I |
|
KTTH |
2 |
Chỉ thị về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Tháng 1 |
|
KTTH |
3 |
Kế hoạch về tiến độ giải ngân chi tiết cho từng dự án, từng chủ đầu tư |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I |
|
KTTH |
4 |
Thành lập các tổ công tác thúc đẩy tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I |
|
KTTH |
5 |
Ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I |
|
KTTH |
6 |
Báo cáo công tác đấu thầu năm 2024 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I |
|
KTN |
7 |
Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2024 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I |
|
KTTH |
8 |
Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 1 |
|
KTTH |
9 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý I |
|
NC |
10 |
Kế hoạch thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và công tác dân vận chính quyền năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý I |
|
NC |
11 |
Kế hoạch Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh Quảng Ngãi lần thứ VIII |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý I |
|
NC |
12 |
Kế hoạch phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý I |
|
NC |
13 |
Tổ chức chấm điểm CCHC của tỉnh và Báo cáo kết quả tự chấm điểm xác định chỉ số CCHC của tỉnh năm 2024 cho Bộ Nội vụ theo quy định |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý I |
|
TTPVKS TTHC |
14 |
Nghị quyết hợp nhất các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý I |
|
NC |
15 |
Phê duyệt quy hoạch liên vùng các huyện phía Nam tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý I |
|
KTN |
16 |
Phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Bình Sơn |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý I |
|
KTN |
17 |
Phê duyệt Quy hoạch phân khu II.2a dọc tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý I |
|
KTN |
18 |
Quyết định thay thế Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý I |
|
KTN |
19 |
Kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2025 |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý I |
|
NC |
20 |
Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2025 |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý I |
|
NC |
21 |
Công văn chỉ đạo/Kế hoạch triển khai thực hiện Chương Trình công tác năm 2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý I |
|
NC |
22 |
Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý I |
|
NC |
23 |
Công văn chỉ đạo thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh năm 2025 trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý I |
|
NC |
24 |
Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng Quý I/2025 gửi Thanh tra Chính phủ |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý I |
|
NC |
25 |
Báo cáo tổng kết 05 năm triển khai thực hiện Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 19/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường công tác thi hành án hình sự tại xã, phường, thị trấn và bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý I |
|
NC |
26 |
Kế hoạch triển khai Đề án 06 năm 2025 trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý I |
|
NC |
27 |
Kế hoạch kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh năm 2025. |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý I |
|
NC |
28 |
Họp Hội đồng Nghĩa vụ quân sự tỉnh |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Tháng 1 |
|
NC |
29 |
Chỉ đạo tổ chức Lễ giao nhận quân năm 2025 và thăm các đơn vị nhận chiến sĩ mới |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Tháng 2 |
|
NC |
30 |
Chỉ đạo triển khai công tác tuyển sinh quân sự năm 2025 |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
31 |
Phê duyệt Kế hoạch xây dựng, huy động quân nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật dự bị năm 2025 (khi có Quyết định của Bộ Quốc phòng và Bộ Tư lệnh Quân khu 5) |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
32 |
Chỉ đạo soát xét đăng ký nhân lực, tàu thuyền và phương tiện dân sự theo Nghị định số 04/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ về huy động nhân lực, tàu thuyền và phương tiện dân sự tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trên các vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
33 |
Kế hoạch Phòng không nhân dân năm 2025 |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
34 |
Chỉ đạo các hoạt động Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống LLVT tỉnh Quảng Ngãi (12/3/1945-12/3/2025); 80 năm Ngày khởi nghĩa Ba Tơ (11/3/1945 - 11/3/2025) và 90 năm Ngày truyền thống lực lượng Dân quân tự vệ (28/3/1935-28/3/2025) |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
35 |
Chỉ đạo hỗ trợ giúp Bộ CHQS tỉnh Champasac/Lào xây dựng công trình hữu nghị |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
36 |
Chỉ đạo hỗ trợ kinh phí tổ chức thăm, tặng quà cho gia đình quân nhân đang công tác trên Quần đảo Trường Sa, Nhà Giàn DK1, các đơn vị trực sẵn sàng chiến đấu, các tàu tuần tra trên biển thuộc Tài đội dân quân thường trực nhân dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ năm 2025 |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
37 |
Chỉ đạo tổ chức Chương trình "Xuân Khu 5 đoàn kết - tết thắm tình quân dân" |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
38 |
Quyết định cử đi đào tạo SQDB bằng nguồn ngân sách địa phương năm 2025 |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý I |
|
NC |
39 |
Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I |
|
TTPVKS TTHC |
40 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I |
|
TTPVKS TTHC |
41 |
Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I |
|
TTPVKS TTHC |
42 |
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. |
Chủ tịch |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý I |
|
TTPVKS TTHC |
43 |
Kế hoạch công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Nội vụ |
Quý I |
|
NC |
44 |
Kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo năm 2025 trên địa bàn tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Nội vụ |
Quý I |
|
NC |
45 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Phong trào TDĐKXDĐSVH và công tác gia đình năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý I |
|
KGVX |
46 |
Hội nghị triển khai nhiệm vụ và khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích hoạt động Phong trào TDĐKXDĐSVH, công tác gia đình, phòng, chống BLGĐ cấp tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý I |
|
KGVX |
47 |
Lễ Kỷ niệm 80 năm Ngày Khởi nghĩa Ba Tơ (11/3/1945- 11/3/2025); và 50 năm Ngày giải phóng tỉnh Quảng Ngãi (24/3/1975-24/3/2025); |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý I |
|
KGVX |
48 |
Kế hoạch tổ chức Chương trình “Điện ảnh Khu Năm - Truyền thống và cơ hội phát triển” |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tháng 3 |
|
KGVX |
49 |
Quyết định công nhận “Đơn vị học tập” cấp tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 2 |
|
KGVX |
50 |
Kế hoạch thăm hỏi, tặng quà đối tượng người có công nhân dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ - 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 01 |
|
KGVX |
51 |
Tổ chức Lễ viếng liệt sĩ tại nghĩa trang liệt sĩ và di thăm, tặng quà gia đình người có công tiêu biểu nhân dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ - 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
Tháng 01 |
|
KGVX |
52 |
Kế hoạch của UBND tỉnh về đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
Tháng 02 |
|
KGVX |
53 |
Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 02 |
|
KGVX |
54 |
Quyết định của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 03 |
|
KGVX |
55 |
Tổ chức Lễ viếng liệt sĩ tại nghĩa trang liệt sĩ và đi thăm, tặng quà gia đình người có công tiêu biểu nhẫn Kỷ niệm 50 năm giải phóng Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
Tháng 03 |
|
KGVX |
56 |
Kế hoạch kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2025 trên địa bàn tỉnh. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 1 |
|
NC |
57 |
Quyết định công bố Danh mục văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2024. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 1 |
|
NC |
58 |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 1 |
|
NC |
59 |
Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý I |
|
NC |
60 |
Kế hoạch triển khai thi hành Luật Công chứng năm 2024. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý I |
|
NC |
61 |
Kế hoạch triển khai công tác bồi thường nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý I |
|
NC |
62 |
Kế hoạch PBGDPL, hòa giải ở cơ sở; cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2025. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý I |
|
NC |
63 |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản QPPL giai đoạn 2022 - 2027” năm 2025. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý I |
|
NC |
64 |
Kế hoạch công tác năm 2025 của Hội đồng PHPBGDPL tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý I |
|
NC |
65 |
Kế hoạch triển khai công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý I |
|
NC |
66 |
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2025. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý I |
|
NC |
67 |
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 2 |
|
KGVX |
68 |
Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 3 |
|
KGVX |
69 |
Kế hoạch tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 3 |
|
KGVX |
70 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 trong năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý I |
|
KGVX |
71 |
Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến; đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ phục vụ công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 3 |
|
KGVX |
72 |
Quyết định công nhận sáng kiến có hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh cho các cá nhân thuộc các sở, ban, ngành, địa phương năm 2024 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 3 |
|
KGVX |
73 |
Kế hoạch hành động thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCT Võ Phiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý I |
|
KTTH |
74 |
Xây dựng Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2024 của HĐND tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
Quý I |
|
KTTH |
75 |
Quyết định quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
Quý I |
|
KTTH |
76 |
Bãi bỏ Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 của UBND tỉnh về quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý I |
|
KGVX |
77 |
Bãi bỏ Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của UBND tỉnh ban hành sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 của UBND tỉnh về quy định chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý I |
|
KGVX |
78 |
Kế hoạch Phòng chống HIV/AIDS 2025 |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý I |
|
KGVX |
79 |
Kế hoạch đảm bảo An toàn vệ sinh thực phẩm năm 2025 |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý I |
|
KGVX |
80 |
Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh, không để dịch bệnh lớn xảy ra; ứng phó kịp thời với các tình huống khẩn cấp |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý I |
|
KGVX |
81 |
Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách dân tộc cho công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước công tác dân tộc giai đoạn 2025 - 2030 |
PCT Võ Phiên |
Ban dân tộc tỉnh |
Quý I |
|
KGVX |
82 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT -XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2025 |
PCT Võ Phiên |
Ban dân tộc tỉnh |
Quý I |
|
KGVX |
83 |
Tiếp tục thực hiện Phương án xử lý nhà ở thuộc tài sản công cụ thể cho từng nhóm nhà |
PCT Võ Phiên |
Sở Xây dựng |
Quý I |
|
KTN |
84 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCT Võ Phiên |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quý I/2025 |
|
KGVX |
85 |
Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG năm 2025 (Nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh) |
PCT Võ Phiên và PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài chính |
Quý I |
|
KGVX, KTN |
86 |
Chỉ đạo triển khai công tác đảm bảo TTATGT gắn với chủ đề năm 2025 và tổ chức vận chuyển trong dịp Tết Dương lịch, Tết nguyên đán và Lễ hội xuân năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Giao thông Vận tải |
Tháng 1 |
|
KTN |
87 |
Ban hành Quyết định Đơn giá dịch vụ đo đạc địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 3 |
|
KTN |
88 |
Ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường năm 2024 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 3 |
|
KTN |
89 |
Triển khai tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm và tiêm phòng vắc xin LMLM gia súc đợt I/2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý I |
Theo Kế hoạch Phòng chống dịch |
KTN |
90 |
Chỉ đạo về tổ chức “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” nhân dịp Xuân Ất Tỵ và tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 1 |
|
KTN |
91 |
Quyết định Công bố hiện trạng rừng tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 2 |
|
KTN |
92 |
Ban hành VBQPPL: Quyết định bãi bỏ Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành giá dịch vụ sử dụng cảng cá và giá dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 2 |
|
KTN |
93 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định phân cấp cơ quan thẩm định, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
94 |
Kế hoạch triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH trong lĩnh vực Lâm nghiệp năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
95 |
Kế hoạch thực hiện hỗ trợ phát triển nuôi thủy sản quảng canh trong lòng hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
96 |
Kế hoạch thực hiện công tác thả tái tạo nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
97 |
Tổ chức xét khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
98 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
99 |
Kế hoạch đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
100 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
101 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình truyền thông phục vụ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 3 |
|
KTN |
102 |
Chỉ đạo các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ về Lâm nghiệp |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý I |
|
KTN |
103 |
Triển khai các Nghị quyết của HĐND tỉnh về lĩnh vực lâm nghiệp |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý I |
|
KTN |
104 |
Thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng bổ sung Dự án Cảng cá và Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Kỳ theo Kết luận thanh tra số 7966/KL-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý I |
|
KTN |
105 |
Triển khai thực hiện các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2024 và dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
|
KTN |
106 |
Tổ chức “Ngày Quyền của Người tiêu dùng Việt Nam”, ngày 15/3/2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
|
KTN |
107 |
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng chiến dịch Giờ Trái đất. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
|
KTN |
108 |
Quyết định ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thay thế Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
Sau khi có Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ |
KTN |
109 |
Quyết định quy định Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
Sau khi có Thông tư của cơ quan thẩm quyền hướng dẫn về xây dựng đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ |
KTN |
110 |
Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2026-2030 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
KTN |
111 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2026-2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
KTN |
112 |
Tổng kết Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 15/11/2021 về triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
KTN |
113 |
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển dịch vụ logistics Việt Nam thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến 2045. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý I |
Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
KTN |
114 |
Điều chỉnh thiết kế mẫu nhà văn hóa xã |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Xây dựng |
Quý I |
|
KTN |
115 |
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
PCT Trần Phước Hiền |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Quý I |
|
KTN |
116 |
Cho ý kiến về Báo cáo rà soát tiêu chí phân loại đô thị loại 11 thành phố Quảng Ngãi (dự kiến mở rộng khu vực nội thị) và Báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực 07 xã: Tịnh Khê, Tịnh Ấn Tây, Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng, Tịnh Long, Tịnh An và An Phú dự kiến thành lập các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Quý I |
|
KTN |
117 |
Ban hành Quy chế sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè và không gian công cộng trên địa bàn thành phố ngoài mục đích giao thông và công cộng |
PCT Trần Phước Hiền |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Quý I |
|
KTN |
118 |
Phê duyệt Chương trình Phát triển đô thị Lý Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
PCT Trần Phước Hiền |
UBND huyện Lý Sơn |
Quý I |
|
KTN |
|
|
|
|
|
||
1 |
Báo cáo HĐND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
KTTH |
2 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch ĐTC 06 tháng đầu năm 2025 các dự án ODA |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
KTTH |
3 |
Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2026 trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
KTTH |
4 |
Phê duyệt danh mục dự án được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân năm 2024 sang năm 2025 đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Quý II |
|
KTTH |
5 |
Công khai tình hình thực hiện dự toán NSNN quý I năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 4 |
|
KTTH |
6 |
Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 6 |
|
KTTH |
7 |
Phê duyệt quy hoạch liên vùng các huyện phía Tây tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý II |
|
KTN |
8 |
Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý II |
|
NC |
9 |
Kế hoạch, Quyết định thành lập tổ đánh giá, Báo cáo kết quả đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh năm 2024 |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý II |
|
NC |
10 |
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực 6 tháng đầu năm 2025 (phục vụ kỳ họp giữa năm của HĐND tỉnh) |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý II |
|
NC |
11 |
Báo cáo kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân định kỳ 6 tháng đầu năm 2025 (phục vụ kỳ họp giữa năm của HĐND tỉnh) |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý II |
|
NC |
12 |
Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng Quý II và 6 tháng đầu năm 2025 gửi Thanh tra Chính phủ |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý II |
|
NC |
13 |
Tổ chức Đoàn lãnh đạo tình nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp tại Úc và New Zealand |
Chủ tịch |
Sở Ngoại vụ |
Quý II |
|
NC |
14 |
Kế hoạch tổ chức 20 năm “Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” (19/8/2005 - 19/8/2025) |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý II |
|
NC |
15 |
Kế hoạch xây dựng mô hình “Camera giám sát an ninh” tại địa bàn các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý II |
|
NC |
16 |
Chỉ đạo thực hiện “Tháng hành động phòng, chống ma túy” (tháng 6), “Ngày Quốc tế và Ngày toàn dân phòng, chống ma túy” (26/6) và mở đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm, tệ nạn ma túy năm 2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý II |
|
NC |
17 |
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Đề án 06 tại UBND cấp huyện, cấp xã năm 2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý II |
|
NC |
18 |
Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an với các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý II |
|
NC |
19 |
Tổ chức Hội nghị rút kinh nghiệm công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2025 |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý II |
|
NC |
20 |
Chỉ đạo công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2026 |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý II |
|
NC |
21 |
Chỉ đạo xây dựng hoàn chỉnh hệ thống văn kiện PTDS theo Luật PTDS |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý II |
|
NC |
22 |
Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm |
Chủ tịch |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 6 |
|
KTTH |
23 |
Cho ý kiến nội dung Đề án thành lập 07 phường (Tịnh Khê, Tịnh Ấn Tây, Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng, Tịnh Long, Tịnh An và An Phú) thuộc thành phố Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Quý II |
|
NC |
24 |
Tổ chức Đoàn lãnh đạo tỉnh xúc tiến, quảng bá thị trường xuất khẩu các sản phẩm Halal tại UAE và Quatar |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Ngoại vụ |
Quý II |
|
NC |
25 |
Nghị quyết HĐND tỉnh quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tài chính |
Quý II |
|
KGVX |
26 |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2024 (chuẩn xác số liệu đến 31/12/2024) |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
KTTH |
27 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
KTTH |
28 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
KTTH |
29 |
Văn bản thay thế Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý II |
|
NC |
30 |
Kế hoạch thực hiện Ngày PLVN năm 2025. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý II |
|
NC |
31 |
Quyết định, kế hoạch kiểm tra và thực hiện kiểm tra công tác PBGDPL tại các cơ quan thành viên Hội đồng PHPBGDPL tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý II |
|
NC |
32 |
Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở và chuẩn TCPL. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý II |
|
NC |
33 |
Lễ Kỷ niệm 60 năm Ngày chiến thắng Ba Gia (31/5/1965- 31/5/2025) |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tháng 5 |
|
KGVX |
34 |
Trình ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ cho người được cử trông coi di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
|
KGVX |
35 |
Trình ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định cụ thể về cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động; số lượng và chế độ thù lao cho cán bộ, cộng tác viên đối với Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Học tập cộng đồng cấp xã và Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
|
KGVX |
36 |
Tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú trong lĩnh vực di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
|
KGVX |
37 |
Tổng kết Kế hoạch phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh; xây dựng Kế hoạch phát triển Thể dục Thể thao tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn giai đoạn 2025-2030 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
Theo Quyết định 1189/QĐ-TTg ngày 13/10/2024 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển thể dục thể thao đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
KGVX |
38 |
Kế hoạch tổ chức tuần lễ Du lịch năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
|
KGVX |
39 |
Quyết định ban hành phương án điều tra tài nguyên du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý II |
|
KGVX |
40 |
Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 4 |
|
KGVX |
41 |
Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2025 trên địa bàn tỉnh. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 4 |
|
KGVX |
42 |
Kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2025 trên địa bàn tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 4 |
|
KGVX |
43 |
Phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động đáp ứng yêu cầu thực thi các cam kết quốc tế về lao động giai đoạn 2025 - 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 5 |
|
KGVX |
44 |
Kế hoạch Tháng hành động Vì trẻ em năm 2025. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 6 |
|
KGVX |
45 |
Kế hoạch tổ chức các hoạt động Kỷ niệm thăm hỏi, tặng quà đối tượng người có công nhân Kỷ niệm 78 năm ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7/1947 -27/7/2025) |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quý II |
|
KGVX |
46 |
Thành lập Ban Chỉ đạo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 5 |
|
KGVX |
47 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai của Ban Chỉ đạo CĐS tỉnh về triển khai Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 5 |
Sau khi UBQG về CDS ban hành Kế hoạch |
KGVX |
48 |
Kế hoạch tuyên truyền Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 5 |
|
KGVX |
49 |
Tổ chức Ngày hội Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 6 |
|
KGVX |
50 |
Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Ban Bí thư về đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng quốc gia đến năm 2030 và những năm tiếp theo |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý II |
|
KGVX |
51 |
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi trong 6 tháng đầu năm 2025 |
PCT Võ Phiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
|
KTTH |
52 |
Quyết định thành lập Đoàn giám sát thực hiện Chương mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
PCT Võ Phiên |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quý II |
|
KGVX |
53 |
Trình HĐND tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị và quy định phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương. |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
Quý II |
|
KTTH |
54 |
Quyết định thay thế Quyết định 09/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 về việc Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
Quý II |
|
KTTH |
55 |
Quyết định thay thế Quyết định 17/2022/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 về việc Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Võ Phiên |
Sở Tài chính |
Quý II |
|
KTTH |
56 |
Tổ chức Chương trình chúc Tết Bunpimay 2025 đến sinh viên Lào trên địa bàn tỉnh |
PCT Võ Phiên |
Sở Ngoại vụ |
Quý II |
|
NC |
57 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh về Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý II |
|
KGVX |
58 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý II |
|
KGVX |
59 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định một số chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý II |
|
KGVX |
60 |
Quy chế phối hợp hoạt động giữa Sở Y tế và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong chỉ đạo, hướng dẫn nhiệm vụ chuyên môn đối với Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố. |
PCT Võ Phiên |
Sở Y tế |
Quý II |
|
KGVX |
61 |
Chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông trong dịp lễ 30/4, 01/5 năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Giao thông Vận tải |
Tháng 4 |
|
KTN |
62 |
Triển khai Nghị quyết Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư phương tiện xe buýt, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; hỗ trợ kinh phí hoạt động Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; miễn, giảm giá vé sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Giao thông vận tải |
Tháng 6 |
|
KTN |
63 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý II |
|
KTN |
64 |
Quyết định ban hành Quy định phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi). |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý II |
|
KTN |
65 |
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý II |
|
KTN |
66 |
Tổ chức “Ngày Thương hiệu quốc gia Việt Nam, ngày 20/4/2025”. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý II |
|
KTN |
67 |
Báo cáo đánh giá 05 năm (2021-2025) thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo Nghị quyết chuyên đề số 01-NQ/TU ngày 11/5/2021 của Tỉnh ủy về huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển công nghiệp. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý II |
|
KTN |
68 |
Triển khai thực hiện “Tháng tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi” đợt I/2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
KTN |
69 |
Tổ chức họp Hội đồng thẩm định xét, công nhận các xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao năm 2024 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý II |
|
KTN |
70 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 4 |
|
KTN |
71 |
Chỉ đạo tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 4 |
|
KTN |
72 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 4 |
|
KTN |
73 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 4 |
|
KTN |
74 |
Triển khai sản xuất vụ Hè Thu năm 2025 trên địa bàn tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 5 |
|
KTN |
75 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy rừng và phục vụ chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Quyết định 02/2021/QĐ-UBND ngày 02/02/2021 của UBND tỉnh) |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 5 |
|
KTN |
76 |
Trình Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 5 |
|
KTN |
77 |
Chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác giao rừng, cho thuê rừng, năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 6 |
|
KTN |
78 |
Trình HĐND tỉnh quy định thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 6 |
|
KTN |
79 |
Sơ kết Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững cấp tỉnh 6 tháng đầu năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 6 |
|
KTN |
80 |
Quyết định Kế hoạch thu, nộp Quỹ phòng chống thiên tai năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 6 |
|
KTN |
81 |
Hội nghị tổng kết công tác Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn năm 2024, triển khai nhiệm vụ năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 6 |
|
KTN |
82 |
Nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm trong công tác quản lý về lĩnh vực môi trường và biến đổi khí hậu |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Quý II |
|
NC |
|
|
|
|
|
||
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2026 của tỉnh Quảng Ngãi (lần 1) gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III |
|
KTTH |
2 |
Báo cáo tình hình thực hiện Đề án phát triển kinh tế tuần hoàn năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III |
|
KTTH |
3 |
Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III |
|
KTTH |
4 |
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 theo quy định Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Quý III |
|
KTTH |
5 |
Công khai tình hình thực hiện dự toán NSNN Quý II năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 7 |
|
KTTH |
6 |
Xây dựng dự toán thu chi NSNN năm 2026 và kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2026-2028 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 8 |
|
KTTH |
7 |
Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2024 gửi Bộ Tài chính |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 9 |
|
KTTH |
8 |
Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2025 của các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý III |
|
TTPVKS TTHC |
9 |
Thực hiện lập quy hoạch phân khu các khu vực dọc tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh |
Chủ tịch |
Sở Xây dựng |
Quý III |
|
KTN |
10 |
Phê duyệt, công bố công khai đối với 04 đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 gồm: (1) Khu Công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Dung Quất 11; (2) Khu đô thị, công nghiệp, dịch vụ Tây Bắc Dung Quất; (3) Khu dịch vụ hỗn hợp đồng Dung Quất; (4) Điều chỉnh Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp phía Đông Dung Quất. |
Chủ tịch |
Ban QL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
Quý III |
|
KTN |
11 |
Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN phục vụ Quốc hội |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý III |
|
NC |
12 |
Quy chế tiếp công dân trực tuyến |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý III |
|
NC |
13 |
Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng Quý III và 9 tháng đầu năm 2025 gửi Thanh tra Chính phủ |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý III |
|
NC |
14 |
Ban hành Kế hoạch, Thành lập Đoàn kiểm tra thực hiện Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 27/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về Phương án xử lý tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, bạo loạn trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 12/9/2017 của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố về việc ban hành danh mục mục tiêu, địa bàn trọng điểm về phòng, chống khủng bố và kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý III |
|
NC |
15 |
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện “Tháng hành động phòng, chống ma túy” (tháng 6), “Ngày Quốc tế và Ngày toàn dân phòng, chống ma túy” (26/6) và đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm, tệ nạn ma túy năm 2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý III |
|
NC |
16 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết 02 năm thực hiện Đề án của UBND tỉnh về xây dựng Công an phường điển hình, kiểu mẫu về an ninh, trật tự và văn minh đô thị, giai đoạn 2023 - 2030 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý III |
|
NC |
17 |
Tổ chức Lễ Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống CAND Việt Nam và 20 năm Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý III |
|
NC |
18 |
Xây dựng và tổ chức thực tập ít nhất 01 phương án chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý III |
|
NC |
19 |
Công văn chỉ đạo tổ chức các hoạt động hưởng ứng “Ngày toàn dân phòng cháy, chữa cháy” - 04/10/2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý III |
|
NC |
20 |
Chỉ đạo xây dựng và hoàn chỉnh Đề án bảo vệ các mục tiêu trọng yếu của tỉnh Quảng Ngãi và các công trình trọng điểm quốc gia trên địa bàn Khu Kinh tế Dung Quất; Đề án Quân báo nhân dân 2026 - 2031; Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2026 - 2030; Đề án quy định tổ chức lực lượng Dân quân trực (12/24) thường xuyên bảo vệ trụ sở UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2026 - 2030; Đề án huấn luyện, bổ túc SQDB từ nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2026 - 2030 trình HĐND tỉnh |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý III |
|
NC |
21 |
Chỉ đạo hỗ trợ kinh phí thực hiện số hóa hồ sơ chính sách đang lưu trữ tại Bộ CHQS tỉnh |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý III |
|
NC |
22 |
Trình Bộ Nội vụ hồ sơ Đề án thành lập 07 phường (Tịnh Khê, Tịnh Ấn Tây, Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng, Tịnh Long, Tịnh An và An Phú) thuộc thành phố Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
Quý III (tháng 7) |
|
NC |
23 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 9 tháng năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý III |
|
KTTH |
24 |
Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên và giáo dục phổ thông năm học 2025-2026 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tháng 8 |
|
KGVX |
25 |
Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng CSDL công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý III |
|
NC |
26 |
Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý III |
|
NC |
27 |
Lễ Kỷ niệm 60 năm Ngày chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965-18/8/2025) |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tháng 8 |
|
KGVX |
28 |
Chỉnh biên, biên soạn và xuất bản Địa chỉ tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý III |
|
KGVX |
29 |
Tổng kết Đề án phát triển Du lịch tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Quý III |
|
KGVX |
30 |
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ cho hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2025-2027 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 9 |
|
KGVX |
31 |
Tổ chức Diễn tập ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 7 |
|
KGVX |
32 |
Thành lập Đoàn Kiểm tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quý III |
|
KGVX |
33 |
Tổng kết, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT - XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Ban Dân tộc tỉnh |
Quý III |
|
KGVX |
34 |
Xây dựng Nghị quyết chính sách cấp không thu tiền các mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số nhân dịp Tết Nguyên đán giai đoạn 2026 - 2030 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Ban Dân tộc tỉnh |
Quý III |
|
KGVX |
35 |
Chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh trong dịp nghỉ Lễ 02/9 và tháng cao điểm ATGT cho học sinh đến trường |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Giao thông vận tải |
Tháng 8 |
|
KTN |
36 |
Công bố về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ thuộc phạm vi quản lý và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Giao thông Vận tải |
Tháng 9 |
|
KTN |
37 |
Triển khai công tác tiêm phòng vắc xin cho gia súc, gia cầm đợt II/2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý III |
|
KTN |
38 |
Ban hành VBQPPL: Quyết định Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý III |
|
KTN |
39 |
Họp Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG xét, đề nghị công nhận huyện Bình Sơn đạt chuẩn nông thôn mới năm 2024 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý III |
|
KTN |
40 |
Phê duyệt Dự án thành lập Khu dự trữ thiên nhiên Tây Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 7 |
|
KTN |
41 |
Chỉ thị phòng chống thiên tai năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 7 |
|
KTN |
42 |
Ban hành Phương án ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 8 |
|
KTN |
43 |
Chỉ đạo tăng cường các biện pháp bảo vệ rừng, phát triển rừng, quản lý lâm sản, bảo tồn đa dạng sinh học mùa mưa bão năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 9 |
|
KTN |
44 |
Kiểm tra Phương án ứng phó thiên tai tại các địa phương và công trình trọng điểm năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 9 |
|
KTN |
45 |
Kiểm tra công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, đê điều trước mùa mưa lũ năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 9 |
|
KTN |
46 |
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý III |
|
KTN |
47 |
Quyết định ban hành Quy định chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý III |
|
KTN |
48 |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2026-2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý III |
|
KTN |
49 |
Đánh giá tình hình thực hiện kinh tế ngành Công Thương giai đoạn 2021-2025; xây dựng các chỉ tiêu ngành Công Thương giai đoạn 2025-2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý III |
|
KTN |
50 |
Rà soát, xây dựng điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Xây dựng |
Quý III |
|
KTN |
|
|
|
|
|
||
1 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2025; nhiệm vụ và giải pháp năm 2026 của tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
2 |
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
3 |
Giao Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
4 |
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025, kế hoạch năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
5 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2026 - 2030 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
6 |
Trình HĐND tỉnh Nghị quyết về Kế hoạch Phát triển kinh tế-xã hội 05 năm 2026-2030 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
7 |
Trình HĐND tỉnh cho ý kiến về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
8 |
Báo cáo tình hình thực hiện 03 Chương trình MTQG năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTN, KGVX |
9 |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch ĐTC các dự án 0DA năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
10 |
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
11 |
Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
12 |
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công 03 Chương trình MTQG năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTN, KGVX |
13 |
Giao kế hoạch vốn đầu tư công 03 Chương trình MTQG năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTN, KGVX |
14 |
Báo cáo tình hình triển khai Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTN |
15 |
Công khai tình hình thực hiện dự toán NSNN quý III năm 2025 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 10 |
|
KTTH |
16 |
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2025 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 11 |
|
KTTH |
17 |
Trình Nghị quyết về phê duyệt dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 11 |
|
KTTH |
18 |
Trình Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2024 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 11 |
|
KTTH |
19 |
Công khai dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2026 trình HĐND tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 12 |
|
KTTH |
20 |
Phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Tài chính |
Tháng 12 |
|
KTTH |
21 |
Quyết định phê duyệt và công bố kết quả chấm điểm dân vận năm 2025 của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý IV |
|
NC |
22 |
Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Ngãi năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý Iv |
|
TTPVKS TTHC |
23 |
Quy định về lưu trữ tài liệu điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý IV |
(khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ). |
NC |
24 |
Nghị quyết giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý IV |
|
NC |
25 |
Nghị quyết giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý IV |
|
NC |
26 |
Nghị quyết giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các ĐVSNCL và các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ cấp tỉnh năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Nội vụ |
Quý IV |
|
NC |
27 |
Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm 2026 |
Chủ tịch |
Sở Ngoại vụ |
Quý IV |
|
NC |
28 |
Kế hoạch thanh tra của tỉnh năm 2026 |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
29 |
Quyết định phê duyệt Đề án phát triển ngành Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2025 - 2030 |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
30 |
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2025 |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
31 |
Báo cáo kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân định kỳ năm 2025 |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
32 |
Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng Quý IV và năm 2025 gửi Thanh tra Chính phủ |
Chủ tịch |
Thanh tra tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
33 |
Chỉ đạo tổ chức các hoạt động gặp mặt, tri ân, tặng quà nhân Kỷ niệm 81 năm Ngày thành lập QĐND Việt Nam và 36 năm Ngày Hội QPTD |
Chủ tịch |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
34 |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án phòng ngừa, ngăn chặn cách mạng màu ở Việt Nam theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 15/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
35 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an với các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
36 |
Báo cáo sơ kết 01 năm thực hiện Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 30/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 17/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý cán bộ, công chức, viên chức và chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn; không hợp tác với cơ quan chức năng trong xử lý vi phạm |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
37 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 15/6/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên lĩnh vực du lịch trong tình hình mới năm 2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
38 |
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 18/10/2019 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về Chiến lược An ninh mạng quốc gia năm 2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
39 |
Chỉ đạo Bảo đảm ANTT và TTATGT, bảo vệ tết Nguyên đán Bính Ngọ 2026 và các sự kiện lớn của đất nước |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
40 |
Báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TW ngày 05/01/2017 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh kinh tế trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế” và Nghị quyết số 88/NQ-CP của Chính phủ về thực hiện Chỉ thị số 12-CT/TW |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
41 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kết luận số 02-KL/TW ngày 18/5/2021 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 47-CT/TW ngày 25/6/2015 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác PCCC lồng ghép báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 630/QĐ-TTg, ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về PCCC |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
42 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 08/9/2021 của HĐND tỉnh quy định việc xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về PCCC trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC số 27/2001/QH10 có hiệu lực; Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục cơ sở, hạ tầng cần thực hiện các giải pháp khắc phục để đảm bảo an toàn PCCC |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
43 |
Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh quy định bảo đảm an toàn PCCC đối với nhà ở riêng lẻ, nhà để ở kết hợp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
44 |
Công văn chỉ đạo tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy dịp tết Nguyên đán, các lễ hội đầu năm và mùa hanh khô năm 2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
45 |
Báo cáo sơ kết 01 năm thực hiện Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28/4/2023 của UBND tỉnh về quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm TTATGT trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
46 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 09/10/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 21/9/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo đảm TTATGT trong tình hình mới; Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 23/8/2023 của UBND tỉnh về quán triệt, triển khai thực hiện Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 21/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm TTATGT trong tình hình mới năm 2025 |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
47 |
Báo cáo tổng kết thực hiện Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 22/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh phát động phong trào thi đua “Cán bộ, đảng viên 3 gương mẫu, Nhân dân 3 tự giác, doanh nghiệp Vận tải và lái xe 3 an toàn” Bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
48 |
Báo cáo sơ kết 01 năm thực hiện Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 16/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 22/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm TTATGT cho lứa tuổi học sinh trong tình hình mới |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
49 |
Quyết định công nhận đạt chuẩn “An toàn về ANTT” đối với cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục thuộc diện tỉnh quản lý năm 2025. |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
50 |
Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 14/02/2023 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 16/3/2022 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh xây dựng lực lượng Công an nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới |
Chủ tịch |
Công an tỉnh |
Quý IV |
|
NC |
51 |
Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm 2025 và nhiệm vụ trọng tâm năm 2026 |
Chủ tịch |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 11 |
|
KTTH |
52 |
Kế hoạch công tác thông tin đối ngoại và truyền thông chính sách tỉnh Quảng Ngãi năm 2026 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Thông tin, và Truyền thông |
Tháng 12 |
|
KGVX |
53 |
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2026 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 12 |
|
KGVX |
54 |
Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Tháng 12 |
|
NC |
55 |
Quyết định về kiểm tra văn bản QPPL tại HĐND và UBND các huyện trong tỉnh năm 2026. |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Tư pháp |
Quý IV |
|
NC |
56 |
Kế hoạch thực hiện Tháng hành động bình đẳng giới, phòng ngừa ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tháng 11 |
|
KGVX |
57 |
Quyết định công nhận sáng kiến có hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng trong toàn tỉnh cho các cá nhân thuộc ngành giáo dục năm học 2024-2025 |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 11 |
|
KGVX |
58 |
Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCTTT Trần Hoàng Tuấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý IV |
|
KGVX |
59 |
Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Quý IV |
|
KGVX |
60 |
Ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 theo quy định của Luật Đất đai 2024 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 12 |
|
KTTH |
61 |
Xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Quý IV |
|
KTTH |
62 |
Tổ chức họp đánh giá kết quả hoạt động năm 2025 và xây dựng kế hoạch công tác năm 2026 của Ban chỉ đạo Biển Đông - Hải đảo tỉnh |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Quý IV |
|
NC |
63 |
Tổ chức họp đánh giá kết quả hoạt động năm 2025 và xây dựng kế hoạch công tác năm 2026 của Ban chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Quý IV |
|
NC |
64 |
Quyết định phê duyệt Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2026-2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Y tế |
Quý IV/2025 đến Quý I/2026 |
|
KGVX |
65 |
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
66 |
Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng viện trợ năm 2025 theo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý IV |
|
KTTH |
67 |
Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, xây dựng kế hoạch phát triển công nghiệp giai đoạn 2026-2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý IV |
|
KTN |
68 |
Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2026-2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý IV |
|
KTN |
69 |
Phương án phát triển hệ thống dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quy mô cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý IV |
|
KTN |
70 |
Quyết định phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2026-2030. |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Công Thương |
Quý IV |
|
KTN |
71 |
Ban hành Nghị quyết danh mục thu hồi đất trên địa bàn tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 12 |
|
KTN |
72 |
Ban hành Nghị quyết danh mục chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 12 |
|
KTN |
73 |
Tổng kết 05 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý IV |
|
KTN |
74 |
Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản năm 2026 trên địa bàn tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý IV |
|
KTN |
75 |
Kế hoạch Khuyến nông năm 2026 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý IV |
|
KTN |
76 |
Nạo vét luồng vào Cảng neo trú tàu thuyền Mỹ Á (đoạn từ đầu cửa luồng đến vũng neo đậu) phường Phổ Quang, thị xã Đức Phổ |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quý IV |
|
KTN |
77 |
Hội nghị sơ kết 5 năm (giai đoạn 2021-2025) thực hiện Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (tháng 10/2025). |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 10 |
|
KTN |
78 |
Tổ chức lễ kỷ niệm 80 năm Ngày Truyền thống ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (14/11/1945-14/11/2025). |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 11 |
|
KTN |
79 |
Triển khai sản xuất vụ Đông Xuân năm 2025-2026 trên địa bàn tỉnh |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 12 |
|
KTN |
80 |
Hội nghị Tổng kết Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững cấp tỉnh năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 12 |
|
KTN |
81 |
Phê duyệt dự án định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 12 |
|
KTN |
82 |
Kế hoạch thu chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2026 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 12 |
|
KTN |
83 |
Ban hành cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2025 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 12 |
|
KTTH |
84 |
Báo cáo Tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 12 |
|
KTN |
85 |
Bãi bỏ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Giao thông vận tải |
Tháng 10 |
|
KTN |
86 |
Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Giao - thông vận tải |
Tháng 11 |
|
KTN |
87 |
Chỉ đạo triển khai công tác đảm bảo TTATGT gắn với chủ đề năm 2026 và tổ chức vận chuyển trong dịp Tết Dương lịch, Tết nguyên đán và Lễ hội xuân năm 2026 |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Giao thông vận tải |
Tháng 12 |
|
KTN |
88 |
Xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở tình giai đoạn 05 năm (2026- 2030) |
PCT Trần Phước Hiền |
Sở Xây dựng |
Quý IV |
|
KTN |
Ghi chú: Một số cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ công tác sẽ được điều chỉnh phù hợp sau khi hoàn thành công tác sắp xếp các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Trung ương