Quyết định 78/QĐ-UBND về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 78/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 11/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Nguyễn Đình Việt |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 11 tháng 01 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2025
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 11/TTr-SNV ngày 06 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH
CÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 11/01/2025 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
a) Triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm tiếp tục duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2025. Tập trung vào các nội dung có điểm số thấp, chưa được cải thiện. Phấn đấu kết quả Chỉ số PAPI tỉnh Sơn La năm 2025 giữ vững trong nhóm trung bình cao của toàn quốc.
b) Phát huy sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách pháp luật; góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu phục vụ tổ chức và công dân tốt hơn.
c) Nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, từng bước cải thiện chất lượng quản trị và hành chính công từ tỉnh đến cơ sở, nhằm đáp ứng sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI năm 2025 và triển khai đồng bộ với Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Sơn La năm 2025.
b) Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải đảm bảo thiết thực hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương; trong quá trình thực hiện xác định mức độ hài lòng của cá nhân phải đảm bảo thực chất, phản ánh đúng thực trạng hiệu quả hoạt động của nền hành chính.
c) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
a) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức và Nhân dân hiểu đầy đủ về các quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. Tuyên truyền, triển khai bằng các hình thức thích hợp, tạo điều kiện cho Nhân dân được biết, được bàn, được tham gia thực hiện, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 11 tháng 01 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2025
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 11/TTr-SNV ngày 06 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH
CÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 11/01/2025 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
a) Triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm tiếp tục duy trì, cải thiện và nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2025. Tập trung vào các nội dung có điểm số thấp, chưa được cải thiện. Phấn đấu kết quả Chỉ số PAPI tỉnh Sơn La năm 2025 giữ vững trong nhóm trung bình cao của toàn quốc.
b) Phát huy sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách pháp luật; góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu phục vụ tổ chức và công dân tốt hơn.
c) Nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, từng bước cải thiện chất lượng quản trị và hành chính công từ tỉnh đến cơ sở, nhằm đáp ứng sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI năm 2025 và triển khai đồng bộ với Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Sơn La năm 2025.
b) Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải đảm bảo thiết thực hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương; trong quá trình thực hiện xác định mức độ hài lòng của cá nhân phải đảm bảo thực chất, phản ánh đúng thực trạng hiệu quả hoạt động của nền hành chính.
c) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
a) Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, công chức và Nhân dân hiểu đầy đủ về các quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở. Tuyên truyền, triển khai bằng các hình thức thích hợp, tạo điều kiện cho Nhân dân được biết, được bàn, được tham gia thực hiện, phản ánh kiến nghị, tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các cơ chế, chính sách của Trung ương cũng như của địa phương.
b) Công khai, minh bạch về các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn, minh bạch các khoản đóng góp của người dân khi thực hiện các dự án “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”, thông tin cụ thể người dân biết về hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng. UBND xã, phường, thị trấn phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp kiện toàn, bổ sung thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng xã, phường, thị trấn theo quy định pháp luật.
c) Tổ chức công tác bầu cử các chức danh lãnh đạo, người đại diện của tổ chức ở cấp xã, thôn, tổ dân phố đảm bảo chất lượng và đúng quy định pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi để Nhân dân có cơ hội tham gia vào các tổ chức hội, đoàn thể, nhóm cộng đồng và tham gia bầu cử các cấp theo quy định. Công khai, minh bạch, giám sát đúng quy định đối với dự án xây mới/tu sửa công trình công cộng. Thực hiện công khai, minh bạch và tổ chức kiểm tra, giám sát các nguồn đóng góp tự nguyện từ người dân theo đúng quy định của pháp luật.
2. Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”
a) Thông tin tuyên truyền đến người dân pháp luật về tiếp cận thông tin, đồng thời thực hiện tốt các quy định về Luật Tiếp cận thông tin và Nghị định hướng dẫn.
b) Thực hiện đúng quy định về bình xét hộ nghèo, hộ cận nghèo; công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, kết quả bình xét, bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo tại trụ sở UBND cấp xã; trụ sở (điểm hoạt động văn hóa) bản, tiểu khu, tổ dân phố, bảng thông tin bản, tiểu khu, tổ dân phố có hộ nghèo, hộ cận nghèo; mở rộng thông tin trên các trang thông tin điện tử của địa phương; công khai, minh bạch danh sách, chế độ chính sách đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, các khoản đóng góp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định.
c) Thực hiện công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã. Đảm bảo niêm yết công khai danh mục thu, chi cụ thể, chi tiết, hình thức, nội dung công khai phải phù hợp, thuận tiện cho người dân có thể tiếp cận và giám sát. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, cơ quan, đơn vị trong công tác công khai, minh bạch và thực hiện tốt các giải pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu tham nhũng, gây phiền hà sách nhiễu Nhân dân.
d) Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Thực hiện điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất; kịp thời cập nhật, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung đã được phê duyệt theo quy định. Thường xuyên kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền pháp luật khiếu nại, tố cáo, về hòa giải ở cơ sở. UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt việc tiếp công dân định kỳ, thường xuyên theo quy định; tập trung giải quyết kịp thời, đúng quy định pháp luật đối với các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân tránh gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong Nhân dân;
b) Thực hiện tốt các quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện. UBND các cấp cần chủ động tương tác tích cực với người dân thông qua các buổi tiếp công dân định kỳ hoặc bất thường của người đứng đầu để nâng cao trách nhiệm giải trình trực tiếp với người dân. Thực hiện hiệu quả vai trò giám sát của của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng trong việc thực hiện các dự án đầu tư, công trình do Nhân dân đóng góp xây dựng, do Nhà nước, các tổ chức, cá nhân đầu tư, tài trợ cho xã, phường, thị trấn.
c) Tăng cường quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố và Tổ hòa giải ở cơ sở. Tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư khi phát sinh nội dung, vấn đề bức xúc trong quá trình triển khai nhiệm vụ của chính quyền và những nội dung khác người dân quan tâm và UBND cấp xã xã xác định cần tổ chức đối thoại theo quy định.
d) Nâng cao chất lượng của dịch vụ tư pháp tại địa phương; tiếp tục cải thiện thực chất hiệu quả giải quyết các tranh chấp dân sự cho người dân.
4. Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
a) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để công chức, người dân hiểu, giám sát và phản ánh những biểu hiện tham nhũng. Triển khai, thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong mọi lĩnh vực quản lý, đặc biệt liên quan đến công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng, giải quyết thủ tục hành chính, công tác tài chính … theo quy định của pháp luật.
b) Triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc. Tạo điều kiện cho người dân thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng đúng địa chỉ, có hiệu quả cao; phát huy tinh thần tố giác của cán bộ, nhân dân đối với hành vi tham nhũng. Công khai, minh bạch kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo đúng quy định, đa dạng về hình thức nhằm thông tin đến người dân được biết và thực hiện giám sát.
c) Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ; thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho tổ chức, cá nhân; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Chú trọng đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, chống phiền hà sách nhiễu trong lĩnh vực: y tế, giáo dục, cấp phép xây dựng, tài nguyên môi trường, quản lý đô thị...
d) Thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và các công tác khác về quản lý công chức, viên chức. Tăng cường tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng; kịp thời nắm bắt thông tin và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị, địa phương để đảm bảo thực hiện các quy trình công khai, minh bạch, chính xác, tạo niềm tin của người dân đối với công tác tuyển dụng.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra về công tác phòng, chống tham nhũng trong quản lý nhà nước tại các đơn vị theo thẩm quyền.
5. Nội dung “Thủ tục hành chính công”
a) Kiểm soát TTHC, thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến. Nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ TTHC, nhất là trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, xây dựng; không để tình trạng người dân, tổ chức đi lại nhiều lần để giải quyết hồ sơ; nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn; ứng dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong giải quyết TTHC.
b) Thường xuyên kiện toàn và bố trí nhân sự phù hợp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC các cấp đảm bảo trình độ chuyên môn, vững về nghiệp vụ, có khả năng giao tiếp tốt, nâng cao chất lượng phục vụ Nhân dân, góp phần tăng tỷ lệ hài lòng của của người dân.
c) Đề cao vai trò của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách TTHC. Thực hiện nghiêm túc, có chất lượng công tác rà soát các quy định, TTHC thuộc phạm vi quản lý; kiến nghị cắt giảm tối đa các TTHC không cần thiết để giảm thời gian và chi phí tuân TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân.
6. Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”
a) Tăng cường đổi mới toàn diện nội dung, hình thức và phương pháp truyền thông về chính sách bảo hiểm y tế để phát triển người tham gia bảo hiểm y tế đạt chỉ tiêu được giao (phấn đấu năm 2025 tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 96,2% dân số). Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng của bệnh viện tuyến huyện và các trạm y tế cấp xã.
b) Triển khai các biện pháp nâng cao chất lượng các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh, nhất là các trường mầm non, tiểu học. Tăng tỷ lệ các trường được đánh giá, phân loại đạt chuẩn, nhất là đạt chuẩn quốc gia.
c) Tiếp tục cải thiện cơ sở hạ tầng, tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh; đôn đốc các đơn vị liên quan đầu tư xây dựng các dự án trong quy hoạch điện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên phân bổ nguồn vốn cho các huyện, thành phố để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án hạ tầng giao thông, đặc biệt đối với tiêu chí số 02 về giao thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
d) Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện duy trì vệ sinh môi trường và quản lý vận hành các khu xử lý chất thải. Tăng cường tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường, đảm bảo tỷ lệ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn trong ngày. Đôn đốc UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường liên quan đến việc thu gom và xử lý chất thải rắn khu vực đô thị, nông thôn.
đ) Triển khai dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình nước sinh hoạt. Đảm bảo nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh. Nâng cao tỷ lệ hộ dân sử dụng nước máy là nguồn nước ăn uống chính trong sinh hoạt của hộ gia đình; kịp thời giải quyết các phản ánh của người dân về chất lượng nguồn nước. Xây dựng kế hoạch phát triển cấp nước sinh hoạt đô thị phù hợp với đặc điểm của địa phương, trong đó ưu tiên đầu tư các vùng mở rộng đô thị hoặc dự kiến thành lập theo quy hoạch. Nâng cao tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung lên 94%; nâng tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh năm 2025 đạt 100%”.
e) Đẩy mạnh tuyên truyền về an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong Nhân dân. Triển khai các biện pháp bảo đảm về an ninh, trật tự trên địa bàn. Giảm số lượng vụ án, giảm tỷ lệ trọng án xảy ra trên địa bàn. Giữ vững an ninh, chính trị trên địa bàn tỉnh.
7. Nội dung “Quản trị môi trường”
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến những nội dung của Luật Bảo vệ môi trường đến từng người dân và doanh nghiệp để các đối tượng có thể tiếp cận và nắm rõ hơn các quy định nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm tạo ra những thay đổi trong nhận thức và hành động của Nhân dân; tăng cường tuyên truyền thực hiện công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn theo cơ chế xã hội hóa; hướng dẫn phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn phù hợp với mục đích quản lý, xử lý phù hợp đảm bảo đúng quy định.
b) Tăng cường công tác phòng ngừa, kiểm soát, khẩn trương khắc phục những vấn đề nổi cộm về môi trường như: xả thải tại các khu, cụm công nghiệp, tình trạng ô nhiễm môi trường tại các địa bàn giáp ranh, rác thải nông thôn, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tràn lan, giải quyết vấn đề ngập úng tại đô thị.
c) Tăng cường công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra trên cơ sở cập nhật, sàng lọc rõ các đối tượng theo quy định mới để có thể triển khai các hoạt động thanh tra, kiểm tra một cách có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ các vấn đề môi trường có thể phát sinh trong giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư trên địa bàn. Đồng thời, tiếp tục rà soát, yêu cầu các cơ sở sản xuất thực hiện đầu tư hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục theo quy định.
8. Nội dung “Quản trị điện tử”
a) Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến đến người dân biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận, cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định, nhất là các thông tin về TTHC, dịch vụ công trực tuyến để tăng số lượng, tỷ lệ người dân truy cập, khai thác thông tin Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
b) Tiếp tục triển khai cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; nâng cao chất lượng phục vụ, tạo sự thuận tiện trong tiếp cận và sử dụng thông tin của người dân và doanh nghiệp. Tăng cường các hình thức tuyên truyền và hỗ trợ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trực tuyến toàn trình.
c) Tiếp tục phát triển hạ tầng viễn thông, internet băng thông rộng tới các vùng sâu, vùng xa của tỉnh kết hợp với Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo Quyết định của Thủ tướng chính phủ, nhằm tăng số lượng thuê bao và số lượng người sử dụng Internet.
d) Đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Trong đó quan tâm nâng cấp, bổ sung trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
đ) Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Sơn La năm 2025.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
a) Hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội cấp huyện, cấp xã phối hợp với UBND cùng cấp trong việc tuyên truyền về nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
b) Phối hợp với các các cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, đặc biệt là Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở; thực hiện vai trò giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền cơ sở đối với người dân; tiếp thu, giải thích kịp thời các kiến nghị của người dân; tăng cường hiệu quả các thiết chế đảm bảo trách nhiệm giải trình của chính quyền với người dân.
c) Thường xuyên trao đổi thông tin, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc xác định địa bàn khảo sát, đối tượng khảo sát và hỗ trợ lực lượng điều tra viên thực hiện khảo sát.
2. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các giải pháp nhằm giữ vững an ninh trật tự trên địa bàn khu dân cư; tiếp tục triển khai thực hiện tốt các Chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc. Định kỳ gửi báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) 06 tháng đầu năm trước ngày 10/6/2025; cả năm trước ngày 10/12/2025.
3. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh: Chỉ đạo Tòa án nhân dân hai cấp tiếp tục thực hiện các biện pháp, giải pháp để nâng cao chất lượng xét xử, bảo đảm công tác xét xử được minh bạch, công bằng, khách quan, nghiêm minh, đúng người, đúng tội, đúng pháp luật; chú trọng nâng cao chất lượng, kịp thời giải quyết các vụ án tranh chấp dân sự, tạo niềm tin đối với Nhân dân trong công tác xét xử. Phối hợp cung cấp thông tin, số liệu thuộc trách nhiệm của Tòa án về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) 06 tháng đầu năm trước ngày 10/6/2025; cả năm trước ngày 10/12/2025.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Tăng cường kiểm soát TTHC; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc niêm yết công khai TTHC theo quy định, tiến hành kiểm tra, rà soát TTHC để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ;
b) Tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh và tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện tại các đơn vị, địa phương, đặc biệt đối với cấp xã.
c) Triển khai hoạt động nâng cao hiệu quả Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
5. Sở Nội vụ: Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định. Tiếp tục triển khai Đề án “Hỗ trợ cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025”. Tăng cường kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương, hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Thanh tra tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống tham nhũng, giải quyết dứt điểm các vụ khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật; tăng cường các biện pháp tuyên truyền về phòng chống tham nhũng, kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với các cơ quan có liên quan tăng cường tuyên truyền về bảo vệ môi trường; nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường, đảm bảo thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn trong ngày. Rà soát, giải quyết các TTHC liên quan đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đảm bảo theo đúng quy định. Thường xuyên kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại UBND cấp huyện, cấp xã.
8. Sở Tư pháp: tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức và Nhân dân; tích cực, chủ động triển khai, thực hiện các biện pháp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý tại cộng đồng dân cư. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã giải quyết TTHC lĩnh vực tư pháp bảo đảm kịp thời nhanh chóng đúng quy định.
9. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Hướng dẫn các đơn vị, địa phương nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến, cung cấp thông tin trên môi trường mạng theo quy định.
b) Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong công tác vận hành, khai thác các Cổng/Trang thông tin điện tử đảm bảo hiệu quả, thiết thực, đúng quy định. Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình chuyển đổi số tỉnh theo Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 và Kế hoạch về chuyển đổi số năm 2025 của UBND tỉnh.
c) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thông tin truyền thông tích cực tuyên truyền các nội dung về chỉ số PAPI.
10. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
a) Về việc thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI năm 2025
Căn cứ các quy định hiện hành, trên cơ sở nội dung Kế hoạch này cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI năm 2025 (đồng thời gửi về Sở Nội vụ để theo dõi). Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thời điểm ban hành chậm nhất ngày 25/01/2025.
- Kế hoạch phải đảm bảo toàn diện trên tất cả 08 trục nội dung; các mục tiêu, nhiệm vụ phải cụ thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính và có các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi.
b) Về thực hiện chế độ báo cáo: định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) báo cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 10/6/2025 (thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/12/2024 đến ngày 31/5/2025); báo cáo năm trước ngày 10/12/2025 (thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01/12/2024 đến ngày 30/11/2025).
c) Thực hiện tuyên truyền, phổ biến nội dung, kết quả thực hiện Chỉ số PAPI hằng năm của tỉnh đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã và Nhân dân trên địa bàn. Chỉ đạo, rà soát để khắc phục những hạn chế, yếu kém qua kết quả khảo sát năm 2024;
d) Chỉ đạo thực hiện nghiêm quy định trách nhiệm người đứng đầu cấp xã trong việc tổ chức chỉ đạo, thực hiện và kiểm tra thực hiện giải quyết TTHC tại cấp xã. Đẩy mạnh hoạt động giám sát thực hiện các quy định pháp luật về giải quyết TTHC ở cấp xã; tăng cường thực hiện các quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở...Nâng cao hiệu quả các cuộc đối thoại với người dân, kịp thời giải quyết các ý kiến kiến nghị của người dân, của cử tri;
đ) Tăng cường giám sát việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến PAPI, đặc biệt là việc công khai, minh bạch của chính quyền cấp cơ sở, giải quyết kịp thời các kiến nghị của người dân; hiệu quả phục vụ người dân của dịch vụ công; chấn chỉnh, xử lý nghiêm minh những biểu hiện tiêu cực, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức;
e) Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức vào khu vực công phải công bằng, công khai, dân chủ, khách quan, đúng quy định; đặc biệt quan tâm chú trọng tuyển dụng công chức vào làm việc đối với các chức danh công chức cấp xã;
g) Rà soát xác định các điểm "nóng" về môi trường trên địa bàn, các vấn đề tồn tại về môi trường ở từng địa bàn; đề xuất, kiến nghị các biện pháp giải quyết đối với từng vấn đề. Tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trong các khu dân cư đảm bảo hợp vệ sinh;
h) Tăng cường theo dõi, giám sát hoạt động xả thải của các doanh nghiệp, các dự án xây dựng hạ tầng khu dân cư, đô thị trên địa bàn để kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm về môi trường theo thẩm quyền; báo cáo kiến nghị cơ quan chức năng giải quyết đối với các vi phạm vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu để xảy ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn.
11. Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh (Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh): Tiếp tục tuyên truyền sâu rộng nội dung các tiêu chí, ý nghĩa của việc nâng cao Chỉ số PAPI hằng năm; tuyên truyền, phổ biến và đưa tin, bài phản ánh về kết quả để tổ chức, cá nhân biết, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
12. Các cơ quan, đơn vị chủ trì theo dõi thực hiện các Chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI
a) Các cơ quan, đơn vị chủ trì theo dõi các Chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (Phụ lục kèm theo) chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, đánh giá, xây dựng báo cáo về kết quả thực hiện trên toàn tỉnh theo các nội dung phụ trách, đảm bảo thời gian và chất lượng (lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị), gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp. Nội dung báo cáo đảm bảo đánh giá được việc tổ chức thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra và gửi kèm sản phẩm đầu ra minh chứng thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phụ lục.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động tham mưu, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để nâng cao Chỉ số nội dung và nội dung thành phần được giao; chủ động tổ chức triển khai thực hiện, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2025.
13. UBND các huyện, thành phố được lựa chọn tiến hành điều tra, khảo sát Chỉ số PAPI năm 2025: tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện và đồng bộ các các biện pháp, giải pháp để nâng cao Chỉ số PAPI năm 2025 và phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các tổ chức đoàn thể đẩy mạnh công tác tuyên truyền về các nội dung Chỉ số PAPI, đặc biệt chú trọng triển khai ở các xã, phường, thị trấn được lựa chọn điều tra, khảo sát; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả điều điều tra, khảo sát Chỉ số PAPI năm 2025 và các năm tiếp theo.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI năm 2025 của tỉnh Sơn La, trong quá trình thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời qua Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Sơn La)
TT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm đầu ra |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Triển khai Đề án “Hỗ trợ cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025” năm 2025 |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
- Kế hoạch tháng 3/2025; - Báo cáo tháng 11/2025 |
2 |
Kiểm tra việc triển khai, thực hiện nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2025 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương (lồng ghép trong kiểm tra Cải cách hành chính) |
- Kế hoạch; - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
- Kế hoạch tháng 4/2025; - Báo cáo tháng 11/2025 |
3 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện dân vận, dân chủ năm 2025 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Ủy ban MTTQ Việt Nam, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Tháng 01/2025 |
4 |
Theo dõi việc tham gia của người dân trong việc bầu trưởng bản, trưởng tiểu khu trưởng, tổ trưởng tổ dân phố trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định |
Báo cáo kết quả (lồng ghép trong Báo cáo Xây dựng chính quyền) |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2025 |
5 |
Hướng dẫn quản lý, sử dụng, hạch toán kế toán, thanh quyết toán theo Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn thi hành |
Công văn |
Sở Tài chính |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã, các tổ chức, doanh nghiệp, người dân |
Thường xuyên |
1 |
Xây dựng, biên soạn các đề cương, tài liệu, các chương trình, sản phẩm, tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật để đăng tải trên Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Sơn La |
Đề cương, tài liệu tuyên truyền |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2025 |
- Kế hoạch; - Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
- Kế hoạch tháng 01/2025; - Báo cáo tháng 12/2025 |
3 |
Kế hoạch kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở trong đó lồng ghép nội dung kiểm tra các sở, ban, ngành việc triển khai thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận thông tin |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 3, 12/2025 |
4 |
Thực hiện công khai các thông tin theo quy định tại Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin; tăng cường các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, tài liệu về quyền tiếp cận thông tin của công dân bằng các hình thức phù hợp |
- Các thông tin phải được công khai theo quy định của Luật; - Các tài liệu, đề cương tuyên truyền; |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Chỉ đạo việc tổ chức điều tra/rà soát hộ nghèo đảm bảo đúng quy định. Công khai kịp thời những thông tin về chính sách xã hội cho người dân nghèo để Nhân dân biết, Nhân dân bàn, giám sát thực hiện. Kiểm tra, giám sát đối với UBND cấp xã trong việc thực hiện công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo |
- Công văn chỉ đạo; - Kế hoạch kiểm tra, giám sát; - Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát; |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND cấp huyện (Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã) |
- Kế hoạch tháng 08/2025. - Công văn chỉ đạo tháng 08/2025 (của Ban chỉ đạo) - Kiểm tra giám sát tháng 10-12/2025. - Báo cáo kết quả chính thức rà soát hộ nghèo tháng 12/2025 |
6 |
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu, chi ngân sách cấp xã, phường, thị trấn và thực hiện công khai ngân sách xã theo quy định |
- Công văn - Báo cáo kết quả |
Sở Tài chính |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
- Thường xuyên - Báo cáo tháng 12/2025 |
7 |
Công khai quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất các huyện, Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 cấp huyện |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt (công khai trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) |
8 |
Công khai Quyết định điều chỉnh một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trước ngày 31/12/2025 |
1 |
Tổ chức đối thoại giữa người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp; người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh với nhân dân (theo Quy định số 429-QĐi/TU ngày 01/7/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sơn La) |
Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Tháng 12/2025 |
2 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định quy chế dân chủ ở cơ sở (lồng ghép với kiểm tra công tác nội vụ) |
- Kế hoạch - Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
- Kế hoạch tháng 4/2025; - Báo cáo tháng 12/2025 |
3 |
- Tổ chức đối thoại, công tác dân vận về giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh - Thực hiện nghiêm túc, đúng thời hạn việc giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật. Công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật |
Báo cáo |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tháng 12/2025 |
4 |
Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp công dân, kịp thời giải quyết các nội dung tố cáo có dấu hiệu, hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật |
Báo cáo |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Thanh tra tỉnh |
Thường xuyên |
5 |
- Biên soạn đề cương, tài liệu về công tác hòa giải ở cơ sở - Kế hoạch và tổ chức hội nghị bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ |
- Các tài liệu, đề cương tuyên truyền; - Kế hoạch - Báo cáo |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tháng 3, 9/2025 |
1 |
- Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về PCTN theo Kế hoạch tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật và kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2025 của UBND tỉnh - Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, nhất là việc công khai, minh bạch thông tin về tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình; tiếp tục rà soát, xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn |
- Danh sách các văn bản tuyên truyền, - Báo cáo |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Tháng 12/2025 |
2 |
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, kịp thời giải quyết các nội dung tố cáo có dấu hiệu, hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật; tăng cường thực hiện quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng; đẩy mạnh công tác thanh tra, tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm; thực hiện tốt việc áp dụng biện pháp PCTN trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước |
Báo cáo |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Tháng 12/2025 |
3 |
Đổi mới và giám sát bộ phận cung ứng dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, hộ gia đình và tổ chức, doanh nghiệp. |
Báo cáo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2025 |
4 |
Tiếp tục thực hiện tốt công tác tiếp công dân, kịp thời giải quyết các nội dung tố cáo có dấu hiệu, hành vi tham nhũng lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật |
- Sổ ghi chép, theo dõi tiếp công dân; - Báo cáo. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
- Sổ ghi chép thường xuyên; - Báo cáo tháng 12/2025 |
5 |
Tăng cường công tác thanh tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng. |
Báo cáo |
Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan thanh tra; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tháng 12/2025 |
6 |
- Hướng dẫn thực hiện hồ sơ cấp giấy phép xây dựng - Tăng cường kiểm tra giám sát cán bộ liên quan việc cấp giấy phép xây dựng |
- Công văn - Báo cáo |
Sở Xây dựng |
Các sở liên quan, UBND cấp huyện |
Tháng 6/2025 |
7 |
Thường xuyên rà soát, cải cách đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời thực hiện thủ tục hành chính cấp phép xây dựng; tăng cường giải quyết thủ tục hành chính cấp phép xây dựng; đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục hành chính cấp phép xây dựng |
Báo cáo |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
Tháng 12/2025 |
8 |
Xây dựng Kế hoạch tổ chức khảo sát lấy ý kiến đánh giá của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân về thái độ, ứng xử của đội ngũ y, bác sĩ |
- Kế hoạch; - Phiếu khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng; - Báo cáo |
Sở Y tế |
Các bệnh viện trực thuộc Sở Y tế; Bệnh viện Đa khoa Cuộc Sống |
- Kế hoạch tháng 02/2025; - Báo cáo 6 tháng trước ngày 15/6/2025, Báo cáo năm trước ngày 15/12/2025 |
9 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 55/2023/NQ-HĐND ngày 18/4/2023 của HĐND tỉnh quy định các khoản thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Nghị quyết HĐND tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Tháng 8/2025 |
10 |
Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức, công chức cấp xã; công khai, đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Sở Nội vụ |
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng; - Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Báo cáo tháng 12/2025 |
11 |
Kiểm tra công tác tuyển dụng (lồng ghép với kiểm tra công tác nội vụ) |
- Kế hoạch; - Báo cáo |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh |
- Kế hoạch tháng 4/2025; - Báo cáo tháng 11/2025 |
1 |
Kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động nghiệp vụ; năng lực của công chức Tư pháp - Hộ tịch trong việc giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức nhằm kịp thời phát hiện những hạn chế, tồn tại để có giải pháp xử lý hiệu quả |
Kế hoạch; Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tháng 12/2025 |
2 |
Bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp vụ công tác tư pháp nói chung, nghiệp vụ chuyên môn công tác hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi cho đội ngũ công chức tư pháp cấp huyện, cấp xã. |
- Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ - Báo cáo kết quả |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 10, 11/2025 |
3 |
Rà soát, cắt giảm, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân |
Quyết định của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Tháng 12/2025 |
4 |
Nâng cao chất lượng dịch vụ; thường xuyên rà soát quy trình nội bộ, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục liên quan đến cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho cá nhân và hộ gia đình, tổ chức và doanh nghiệp bao gồm cấp mới cấp đổi Giấy chứng nhận QSD đất |
Báo cáo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2025 |
5 |
Rà soát, cải cách đơn giản hóa, rút ngắn thời thực hiện TTHC cấp phép xây dựng; tăng cường giải quyết TTHC cấp phép xây dựng; đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với TTHC cấp phép xây dựng |
Báo cáo |
- Sở Xây dựng; - UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Tháng 8/2025 |
1 |
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đăng ký viên chức tham gia các lớp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ và theo yêu cầu của vị trí việc làm |
- Báo cáo |
Sở Y tế |
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế |
Báo cáo tháng 11/ 2025 |
2 |
Kế hoạch “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Quy tắc ứng xử, phẩm chất, đạo đức của đội ngũ cán bộ, viên chức ngành y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh, người dân” |
- Kế hoạch; - Báo cáo |
Sở Y tế |
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế |
- Kế hoạch tháng 02/2025; - Báo cáo tháng 11/2025 |
3 |
Thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn; tăng cường các giải pháp phát triển người tham gia bảo hiểm y tế |
Báo cáo |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các sở, ban, ngành, tổ chức, doanh nghiệp, UBND cấp huyện, cấp xã |
Tháng 12/2025 |
4 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ giáo viên tiểu học dạy tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào lớp Một thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện, |
Tháng 6/2025 |
5 |
Phát triển các trạm biến áp phân phối và các đường dây trung, hạ áp, cấp điện các bản chưa có điện (hoặc lưới điện hạ thế không an toàn); Đầu tư cấp điện đảm bảo đạt theo quy định. Năm 2025, Tỷ lệ hộ được sử dụng điện sinh hoạt: 99,5% (trong đó: Tỷ lệ hộ được sử dụng điện sinh hoạt an toàn đạt 99%) |
Báo cáo |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện; Công ty Điện lực Sơn La |
Tháng 12/2025 |
6 |
Xây dựng kế hoạch phát triển cấp nước sinh hoạt đô thị |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện |
Tháng 11/2025 |
7 |
Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện duy trì vệ sinh môi trường và quản lý vận hành các khu xử lý chất thải. Đẩy nhanh thủ tục đầu tư các dự án cải tạo môi trường. Tăng cường tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường, đảm bảo tỷ lệ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn trong ngày |
Báo cáo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2025 |
8 |
Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn đảm bảo cụ thể, sát với nhu cầu thực tế và sử dụng hiệu quả các nguồn lực thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh |
- Công văn; - Báo cáo. |
Sở Giao thông vận tải |
UBND cấp huyện |
- Công văn chỉ đạo thực hiện tháng 3/2025 và đột xuất khi cần thiết; - Báo cáo tháng 12/2025 |
9 |
- Thực hiện Nghị quyết, Chỉ thị về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ bảo vệ ANQG, bảo đảm trật tự ATXH năm 2025 - Thực hiện tốt các chương trình quốc gia về phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy, không để xảy ra các loại tội phạm hoạt động theo kiểu “xã hội đen”, tiếp tục kéo giảm phạm pháp hình sự theo chỉ tiêu được giao đối với địa bàn - Triển khai thực hiện và kiểm tra hướng dẫn Thông tư số 124/2011/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” - Rà soát, tổng hợp, thẩm định, đánh giá công nhận đơn vị đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” năm 2025 |
- Từ 90% trở lên số khu dân cư, xã, phường, thị trấn và từ 95% trở lên số cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” - Báo cáo |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đóng trên địa bàn tỉnh |
Trước ngày 30/11/2025 |
1 |
Tổ chức tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về Luật Bảo vệ Môi trường, Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước |
- Kế hoạch; - Các ấn phẩm (sổ tay, tờ rơi); bản tin, phóng sự; - Báo cáo |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; đoàn thể; UBND cấp huyện |
- Kế hoạch tháng 04/2025 - Báo cáo tháng 12/2025 |
2 |
- Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của Chủ dự án sau khi dược phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ tương đương về môi trường được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2025; - Kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, đặc biệt là các nguồn nước có mục đích cấp cho sinh hoạt |
- Quyết định kiểm tra; - Báo cáo kết quả |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện |
- Quyết định tháng 04/2025 - Báo cáo tháng 12/2025 |
1 |
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân được biết và sử dụng, khai thác thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước - Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ, hướng dẫn người dân tìm hiểu thông tin về TTHC và nộp hồ sơ TTHC trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Các hình thức tuyên truyền; các tin, bài |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
2 |
- Phát huy thế mạnh của các Tổ Chuyển đổi số cộng đồng hướng dẫn người dân phổ cập kỹ năng số, cài đặt, khai thác, sử dụng những tiện ích mà chuyển đổi số mang lại - Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng cố định, băng rộng di động cho các xã vùng sâu vùng xa - Triển khai dự án “Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng Công nghệ thông tin” thuộc tiểu dự án 2, dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi |
Công văn |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông |
Tháng 6/2025 |
3 |
- Theo dõi, tiếp nhận ý kiến, câu hỏi của người dân; Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận, dễ sử dụng Chuyên mục Hỏi - Đáp trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh - Phúc đáp, giải quyết, xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Thông tin điện tử theo quy định của pháp luật |
Kết quả phúc đáp, trả lời câu hỏi, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |