Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược dữ liệu số quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 705/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 10/09/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Huỳnh Minh Tuấn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 705/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện;
Căn cứ Công văn số 1901/BTTTT-VCL ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc hướng dẫn triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1028/TTr-KH&CN ngày 27 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược dữ liệu số quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2025 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 và Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 142/QĐ-TTg phù hợp với tình hình điều kiện thực tế của tỉnh Đồng Tháp.
Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và xã hội tham gia thu thập, xây dựng, phát triển, khai thác, sử dụng và làm giàu dữ liệu. Nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong trong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
Phát triển nguồn nhân lực trong quản lý, số hóa, tạo lập dữ liệu, xử lý dữ liệu, ứng dụng các công nghệ số trong thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực dữ liệu.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 705/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 9 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện;
Căn cứ Công văn số 1901/BTTTT-VCL ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc hướng dẫn triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1028/TTr-KH&CN ngày 27 tháng 8 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược dữ liệu số quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2025 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Thực hiện Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 và Nghị quyết số 214/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ về thúc đẩy tạo lập dữ liệu phục vụ chuyển đổi số toàn diện, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược dữ liệu quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 142/QĐ-TTg phù hợp với tình hình điều kiện thực tế của tỉnh Đồng Tháp.
Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và xã hội tham gia thu thập, xây dựng, phát triển, khai thác, sử dụng và làm giàu dữ liệu. Nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong trong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
Phát triển nguồn nhân lực trong quản lý, số hóa, tạo lập dữ liệu, xử lý dữ liệu, ứng dụng các công nghệ số trong thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực dữ liệu.
Phát huy tối đa các tiềm năng của dữ liệu số để thúc đẩy kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng của cuộc sống người dân, doanh nghiệp. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, các nguyên tắc, định hướng phương pháp cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp xã đổi mới phương thức chỉ đạo, điều hành, chủ động tương tác với người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu số; chuyển đổi nhận thức từ tra cứu dữ liệu sang chia sẻ, tích hợp, tái sử dụng dữ liệu, từ sở hữu riêng dữ liệu sang chia sẻ dữ liệu sử dụng chung và cùng hưởng các lợi ích mà dữ liệu mang lại; việc chia sẻ, tích hợp, tái sử dụng dữ liệu là quyền, trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển, sử dụng dữ liệu phải đi đôi với đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân. Khai thác, sử dụng dữ liệu phải đảm bảo nguyên tắc bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người dân, doanh nghiệp và các chủ thể liên quan.
- Các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành của cơ quan, đơn vị không trùng lặp, chồng chéo và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin của các bộ, ngành trung ương.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030
1. Phát triển hạ tầng dữ liệu
- Hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, Trung tâm điều hành thông minh (IOC) tỉnh, Kho dữ liệu dùng chung và nền tảng dữ liệu mở của tỉnh sử dụng công nghệ điện toán đám mây, đảm bảo kết nối, chia sẻ, lưu trữ dữ liệu theo hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thực hiện tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung từ Kho dữ liệu dùng chung và nền tảng dữ liệu mở của tỉnh đến các hệ thống thông tin, dữ liệu của các đơn vị, địa phương, đáp ứng 100% nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối, chia sẻ dữ liệu của tỉnh và tuân thủ các quy định về an toàn thông tin mạng.
2. Phát triển, khai thác dữ liệu phục vụ chính quyền số
- Thực hiện kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia trong danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia để phát triển Chính quyền điện tử hoàn thành việc số hóa, cập nhật và đưa vào sử dụng hiệu quả; được kết nối, chia sẻ theo quy định.
- 100% cơ sở dữ liệu dùng chung hoặc chuyên ngành (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù hoặc có quy định riêng) được kết nối, khai thác, tích hợp, chia sẻ thông tin với các cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc kết nối, chia sẻ thông tin với nhau thông qua Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo chất lượng, đưa vào khai thác, sử dụng hiệu quả, phục vụ cho các hoạt động chỉ đạo, điều hành và phát triển kinh tế số, xã hội số của tỉnh.
- 100% cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cung cấp dữ liệu mở và chia sẻ với Cổng dữ liệu mở (thông qua trục LGSP) để phục vụ cho nhu cầu khai thác dữ liệu của người dân và doanh nghiệp.
- 100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa theo quy định để phục vụ cho việc tái sử dụng, chia sẻ theo quy định (ngoại trừ các cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đặc thù), đảm bảo người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến và thực hiện các thủ tục hành chính.
- Tích hợp kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức vào phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của từng cơ quan, đơn vị; tỷ lệ áp dụng dữ liệu trong phục vụ quản lý điều hành công việc trên môi trường số, trong kiểm tra, đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết hợp khai thác, sử dụng dữ liệu và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) đối với 100% thủ tục hành chính có đủ điều kiện cung cấp trực tuyến để nâng cao hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước và cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Phát triển dữ liệu phục vụ kinh tế số, xã hội số
- Xây dựng và hoàn thành 100% các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp gồm: dữ liệu đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản cho các vùng sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phục vụ các hoạt động sản xuất nông nghiệp; hình thành dữ liệu của toàn bộ chuỗi quy trình sản xuất, kinh doanh, chế biến, quản lý, giám sát nguồn gốc, cung ứng các sản phẩm nông nghiệp quan trọng, đảm bảo việc cung cấp thông tin minh bạch, chính xác, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử; 100% dữ liệu truy xuất nguồn gốc, xuất xứ được cung cấp kèm theo các sản phẩm OCOP đăng bán trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Xây dựng và hoàn thành 100% các bộ dữ liệu ngành công nghiệp và thương mại, bao gồm: dữ liệu trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, mạng lưới, chuỗi cung ứng sản xuất cơ bản trong các hoạt động công nghiệp từ nguyên liệu thô tới thành phẩm thương mại; dữ liệu về các trung tâm logistics, vận chuyển, kho bãi.
- 90% di sản văn hóa, di tích cấp tỉnh, di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt được số hóa, lưu trữ đầy đủ dữ liệu và hình thành thư viện số, di sản số, có hiện diện số trên môi trường mạng, để mọi người dân, khách du lịch có thể truy cập, tra cứu tìm hiểu thuận lợi trên môi trường số; 100% danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch hoàn thành việc số hóa, lưu trữ và chia sẻ thông tin rộng rãi, kết hợp xây dựng các nền tảng số du lịch đồng bộ để quảng bá, phát triển du lịch, đưa du lịch thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn, phát triển bền vững.
- 100% bộ dữ liệu mở về lực lượng, thị trường lao động việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động và yêu cầu trình độ, kỹ năng tương ứng được cung cấp và đảm bảo cập nhật chính xác, kịp thời, làm cơ sở để triển khai các giải pháp, dự báo nhu cầu, sự biến động về lao động, việc làm; người lao động có thể tiếp cận với dữ liệu về nhu cầu lao động, việc làm của xã hội và được tự động cung cấp gợi ý về danh sách việc làm phù hợp khi bị thất nghiệp.
- Kho học liệu về giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập ngành giáo dục được số hóa, tích hợp với các nền tảng dạy và học trực tuyến, đảm bảo hỗ trợ được cho 100% người học và nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông.
- 100% dữ liệu không gian địa lý về Tài nguyên và Môi trường được số hóa, chuẩn hóa và liên thông, chia sẻ cho các cơ quan nhà nước... dưới dạng dịch vụ bản đồ và có thể chia sẻ cho các hệ thống thông tin của những lĩnh vực có sử dụng dịch vụ dữ liệu không gian địa lý kết nối, khai thác sử dụng.
- 100% dữ liệu giám sát, quan trắc tự động việc xả thải của các khu công nghiệp, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường được đảm bảo đáp ứng nhu cầu kết nối về trung tâm giám sát tập trung của ngành Nông nghiệp và Môi trường theo thời gian thực, phục vụ việc phân tích đưa ra các cảnh báo khi có nguy cơ về sự cố môi trường.
- 100% dữ liệu về hạ tầng giao thông công cộng và phương tiện giao thông, dữ liệu về kho, bãi được số hóa, cập nhật kịp thời, hỗ trợ giải quyết tốt những vấn đề khó khăn, vướng mắc của ngành giao thông và đáp ứng được nhu cầu xây dựng chuỗi cung ứng giao nhận - kho vận và logistics.
- 95% dữ liệu về y tế được xây dựng, tổ chức theo phân cấp quản lý và phù hợp, đồng bộ với định hướng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Y tế.
4. Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng
100% cơ sở dữ liệu dùng chung, chuyên ngành và cơ sở dữ liệu quan trọng của các sở, ngành, địa phương được triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình bảo vệ “4 lớp”; đồng thời triển khai các hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an ninh mạng.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách; vốn lồng ghép vào các chương trình, đề án, kế hoạch có liên quan đến nhiệm vụ của kế hoạch và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
2. Huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan đầu mối thực hiện nhiệm vụ phát triển dữ liệu, chịu trách nhiệm tham mưu các nội dung về dữ liệu cho Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý, theo dõi giám sát việc khai thác, sử dụng hiệu quả dữ liệu của tỉnh và kết nối liên thông, đồng bộ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Chủ trì triển khai, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này; đồng thời tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán do cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Phụ lục kèm theo kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách địa phương.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức đa dạng, phong phú nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của giá trị dữ liệu, của phát triển, khai thác, sử dụng, chia sẻ dữ liệu hiệu quả.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này; báo cáo kết quả triển khai thực hiện (lồng ghép báo cáo kết quả chuyển đổi số định kỳ), gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp thuộc lĩnh vực, ngành phụ trách theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và theo tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để phối hợp giải quyết; trường hợp vượt quá thẩm quyền, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
XÂY DỰNG QUY CHẾ, QUY ĐỊNH |
|||
1 |
Rà soát, bổ sung, cập nhật và triển khai danh mục cơ sở dữ liệu, dữ liệu mở của các cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Tháp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền số tỉnh Đồng Tháp, phiên bản 4.0 và Kiến trúc ICT đô thị thông minh tỉnh Đồng Tháp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2025 |
3 |
Rà soát và tham mưu ban hành quy chuẩn đối với từng loại dữ liệu thuộc danh mục dữ liệu lớn của địa phương; quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu, quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2025 - 2026 |
4 |
Xây dựng, ban hành Quy chế sử dụng khai thác dữ liệu, bảo đảm an toàn thông tin từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
Các sở, ban, ngành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Khi xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành |
5 |
Triển khai hướng dẫn ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong khu vực công theo quy định của Bộ, ngành Trung ương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
6 |
Hướng dẫn việc thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức lưu trữ, khai thác dữ liệu đã số hóa để phục vụ thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
7 |
Rà soát ban hành danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng Tháp thay thế Quyết định số 1024/QĐ-UBND-HC ngày 03/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, |
Năm 2025 - 2026 |
II |
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG DỮ LIỆU |
|||
1 |
Hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu kết nối với Trung tâm dữ liệu điện toán đám mây của Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
2 |
Duy trì, nâng cấp Trung tâm điều hành thông minh (IOC) tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2026 |
3 |
Quy hoạch dữ liệu chuyên ngành đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh đáp ứng nhu cầu lưu trữ, thu thập, kết nối, chia sẻ dữ liệu và tuân thủ các quy định về an toàn thông tin mạng |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
4 |
Triển khai Kho dữ liệu dùng chung và Nền tảng dữ liệu mở của tỉnh tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2026 |
5 |
Xây dựng, củng cố và hoàn thiện các hạ tầng thu thập và truyền tải dữ liệu; phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT) phục vụ các ứng dụng nghiệp vụ, chuyên ngành, gắn kết với phát triển đô thị thông minh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Năm 2025 - 2030 |
6 |
Triển khai chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2025 - 2026 |
III |
PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU |
|||
1 |
Cơ sở dữ liệu dùng chung |
|||
1.1 |
Thu thập khai thác, làm giàu nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu dùng chung phát sinh trong quá trình khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1.2 |
Cung cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời các danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở cho các cơ quan, doanh nghiệp và người dân tra cứu, khai thác sử dụng |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1.3 |
Triển khai Kho dữ liệu số, Nền tảng số tổng hợp, phân tích dữ liệu của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2026 |
1.4 |
Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo phân cấp quản lý và phù hợp, đồng bộ với định hướng Cơ sở dữ liệu quốc gia và kết nối vớ Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Năm 2025 - 2030 |
2 |
Cơ sở dữ liệu khác |
|||
2.1 |
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; thu thập, phát triển dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
2.2 |
Xây dựng kho học liệu về giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập ngành giáo dục được số hóa, tích hợp với các nền tảng dạy và học trực tuyến, đảm bảo hỗ trợ được cho 100% người học và nhà giáo tham gia có hiệu quả các hoạt động giáo dục trực tuyến |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
2.3 |
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu thuộc tính và không gian địa lý ngành Nông nghiệp và Môi trường đảm bảo dữ liệu thuộc tính và không gian địa lý ngành được số hóa, chuẩn hóa và liên thông, chia sẻ cho các cơ quan nhà nước; hoàn thiện CSDL địa chính trong phạm vi toàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
2.4 |
Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu ngành Y tế theo phân cấp quản lý và phù hợp, đồng bộ với định hướng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Y tế |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 - 2030 |
2.5 |
Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo tập trung, kết nối tích hợp với CSDL trọng điểm của ngành về Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2026 |
2.6 |
Dữ liệu giám sát, quan trắc tự động việc xả thải của các khu công nghiệp, các điểm nóng về ô nhiễm môi trường được kết nối về Trung tâm giám sát tập trung của ngành Nông nghiệp và Môi trường theo thời gian thực và Ứng dụng AI vào giám sát |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 - 2030 |
2.7 |
Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
2.8 |
Xây dựng và sử dụng có hiệu quả Hệ thống thông tin ngành Công Thương, bao gồm đầy đủ các bộ dữ liệu của ngành công nghiệp, thương mại và năng lượng |
Sở Công Thương |
UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
2.9 |
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào việc số hóa tài liệu lưu trữ không ở định dạng điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Đồng Tháp |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 - 2030 |
2.10 |
Xây dựng và phát triển bộ dữ liệu mở về lực lượng, thị trường lao động việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động |
Sở Nội vụ |
UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
2.11 |
Xây dựng và phát triển dữ liệu về hạ tầng giao thông công cộng và phương tiện giao thông, dữ liệu về kho, bãi, kho vận và logistics |
Sở Xây dựng |
UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
IV |
PHÁT TRIỂN KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU |
|||
1 |
Hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2025 - 2026 |
2 |
Kết nối liên thông, khai thác hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
3 |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu thuộc phạm vi quản lý cho các bộ ngành, địa phương khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành khi có yêu cầu |
Sở Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
4 |
Hoàn thiện Hệ thống thông tin Báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin Báo cáo Chính phủ |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Năm 2025 - 2030 |
5 |
Hợp tác xây dựng các bộ dữ liệu lớn theo vùng, miền để cùng tích hợp, chia sẻ, tận dụng tài nguyên dữ liệu dùng chung cho các tỉnh, thành phố thuộc vùng, miền có những đặc trưng và lợi thế tương đồng. Thiết lập các chuỗi giá trị trên cơ sở khai thác dữ liệu liên vùng để thúc đẩy phát triển kinh tế |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; Các tỉnh, thành phố trong vùng miền |
Khi có yêu cầu |
6 |
Chia sẻ dữ liệu lớn của Đồng Tháp với các bộ, ngành, các địa phương khác và từng bước đưa dữ liệu lớn vào ứng dụng trong mọi mặt của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh; khai thác, sử dụng phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; Các Bộ,ngành |
Khi có yêu cầu |
V |
ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG |
|||
1 |
Phê duyệt cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý |
Công an Tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
2 |
Triển khai mô hình bảo vệ “4 lớp” cho tất cả hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng của tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Công an tỉnh |
Thường xuyên |
3 |
Triển khai hệ thống phòng, chống mã độc tập trung và định kỳ rà quét lỗ hổng bảo mật |
Công an Tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
4 |
Tổ chức triển khai, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo đảm an ninh dữ liệu |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
5 |
Triển khai hệ thống giám sát an ninh mạng, an toàn thông tin mạng tập trung cho tất cả các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh |
Công an tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
6 |
Kiểm tra, đánh giá an ninh mạng, an toàn thông tin mạng đối với tất cả các hệ thống thông tin quan trọng của tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Công an tỉnh |
Hằng năm |
7 |
Triển khai thực hiện tốt Quyết định số 668/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 |
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Hằng năm |
VI |
BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN KỸ NĂNG, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC |
|||
1 |
Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ phụ trách về dữ liệu của các cơ quan nhà nước thông qua các khóa tập huấn trực tiếp và trực tuyến |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
2 |
Tổ chức tập huấn, phổ biến, diễn tập thường niên về đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin, bảo vệ hạ tầng dữ liệu |
Công an Tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
3 |
Tuyên truyền, bồi dưỡng kỹ năng đại trà cho người dân có kiến thức cơ bản về sử dụng và quản lý dữ liệu cá nhân, bảo vệ dữ liệu thông qua các khóa học trực tuyến |
Công an Tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
4 |
Tập huấn, hướng dẫn kết nối kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; cách thức khai thác sử dụng dữ liệu mở được công khai phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường |
Thường xuyên |